**Câu 3:**
Để tính khối lượng khí Helium có trong bình, ta sử dụng công thức:
\[
\text{Khối lượng} = n \cdot M
\]
Trong đó:
- \( n \) là số mol của khí.
- \( M \) là khối lượng mol của Helium (He), \( M = 4 \, \text{g/mol} \).
Đầu tiên, ta cần tính số mol \( n \) từ số nguyên tử:
\[
n = \frac{N}{N_A}
\]
Với:
- \( N = 1,505 \times 10^{23} \) nguyên tử.
- \( N_A = 6,02 \times 10^{23} \, \text{mol}^{-1} \).
Tính số mol:
\[
n = \frac{1,505 \times 10^{23}}{6,02 \times 10^{23}} \approx 0,25 \, \text{mol}
\]
Sau đó, tính khối lượng:
\[
\text{Khối lượng} = 0,25 \, \text{mol} \cdot 4 \, \text{g/mol} = 1 \, \text{g}
\]
**Đáp án:** Khối lượng He có trong bình là 1 g.
---
**Câu 4:**
Để tính chiều dài chuỗi phân tử nitrogen (N₂), ta cần tính số phân tử trong 14 g nitrogen và sau đó tính chiều dài của chuỗi phân tử.
Khối lượng mol của nitrogen (N₂) là:
\[
M = 28 \, \text{g/mol}
\]
Số mol của nitrogen trong 14 g là:
\[
n = \frac{14 \, \text{g}}{28 \, \text{g/mol}} = 0,5 \, \text{mol}
\]
Số phân tử nitrogen là:
\[
N = n \cdot N_A = 0,5 \, \text{mol} \cdot 6,02 \times 10^{23} \, \text{mol}^{-1} \approx 3,01 \times 10^{23} \, \text{phân tử}
\]
Chiều dài của một phân tử nitrogen là \( 10^{-10} \, \text{m} \).
Chiều dài tổng cộng của chuỗi phân tử là:
\[
L = N \cdot 10^{-10} \, \text{m} = 3,01 \times 10^{23} \cdot 10^{-10} \, \text{m} = 3,01 \times 10^{13} \, \text{m}
\]
**Đáp án:** Chiều dài chuỗi này dài khoảng \( 3,01 \times 10^{13} \, \text{m} \).
---
**Câu 5:**
Khi thay khí nitrogen (N₂) bằng khí hiđro (H₂), ta cần tính khối lượng của khí hiđro trong cùng một thể tích và áp suất.
Khối lượng mol của hiđro (H₂) là:
\[
M_{H_2} = 2 \, \text{g/mol}
\]
Số mol của khí hiđro trong 14 g là:
\[
n_{H_2} = \frac{14 \, \text{g}}{2 \, \text{g/mol}} = 7 \, \text{mol}
\]
Số phân tử của khí hiđro là:
\[
N_{H_2} = n_{H_2} \cdot N_A = 7 \, \text{mol} \cdot 6,02 \times 10^{23} \, \text{mol}^{-1} \approx 4,21 \times 10^{24} \, \text{phân tử}
\]
Chiều dài của một phân tử hiđro là \( 10^{-10} \, \text{m} \).
Chiều dài tổng cộng của chuỗi phân tử hiđro là:
\[
L_{H_2} = N_{H_2} \cdot 10^{-10} \, \text{m} = 4,21 \times 10^{24} \cdot 10^{-10} \, \text{m} = 4,21 \times 10^{14} \, \text{m}
\]
Tỉ số chiều dài của nó so với chiều dài của nitrogen là:
\[
\text{Tỉ số} = \frac{L_{H_2}}{L_{N_2}} = \frac{4,21 \times 10^{14}}{3,01 \times 10^{13}} \approx 14
\]
**Đáp án:** Tỉ số chiều dài của nó là khoảng 14 lần.
---
**Câu 1:**
Đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng nhiệt?
**Đáp án:** A. Đường hypebol.
---
**Câu 2:**
Khí trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, thể tích ban đầu 2 dm³, áp suất biến đổi từ 1,5 atm đến 0,75 atm; thì độ biến thiên thể tích của chất khí là?
Sử dụng định luật Boyle:
\[
p_1 V_1 = p_2 V_2
\]
Với \( p_1 = 1,5 \, \text{atm} \), \( V_1 = 2 \, \text{dm}^3 \), \( p_2 = 0,75 \, \text{atm} \).
Tính \( V_2 \):
\[
1,5 \cdot 2 = 0,75 \cdot V_2 \implies V_2 = \frac{1,5 \cdot 2}{0,75} = 4 \, \text{dm}^3
\]
Độ biến thiên thể tích:
\[
\Delta V = V_2 - V_1 = 4 - 2 = 2 \, \text{dm}^3
\]
**Đáp án:** A. Tăng \( 2 \, \text{dm}^3 \).
---
**Câu 3:**
Đối với một lượng khí lý tưởng xác định, khi nhiệt độ không đổi thì áp suất:
**Đáp án:** A. tỉ lệ nghịch với thể tích.
---
**Câu 4:**
Hệ thức nào sau đây không phải là của định luật Boyle?
**Đáp án:** C. \( V - p \).
---
**Câu 5:**
Nén một lượng khí lý tưởng trong bình kín thì quá trình đẳng nhiệt xảy ra như sau:
**Đáp án:** D. Áp suất tăng, nhiệt độ không đổi.
---
**Câu 6:**
Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
**Đáp án:** D. \( pD = const \).
---
**Câu 7:**
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle?
**Đáp án:** A. hình 1.
---
**Câu 8:**
Khi giãn nở khí đẳng nhiệt thì:
**Đáp án:** C. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm.
---
**Câu 9:**
Trong hệ tọa độ (V,T), đường đẳng nhiệt là:
**Đáp án:** D. Đường hypebol.