17/12/2024


17/12/2024
17/12/2024
I. Lý thuyết
Câu 1: Công thức tính
a. Độ tan của một chất trong nước (S):
S = m chất tan / m nước (g/100g nước) Trong đó:
S: độ tan (g/100g nước)
m chất tan: khối lượng chất tan (g)
m nước: khối lượng nước (g)
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
C% = (m chất tan / m dung dịch) x 100% Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm (%)
m chất tan: khối lượng chất tan (g)
m dung dịch: khối lượng dung dịch (g)
c. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
CM = n / V Trong đó:
CM: nồng độ mol (mol/L)
n: số mol chất tan (mol)
V: thể tích dung dịch (lít)
d. Số mol chất (n):
n = m / M Trong đó:
n: số mol (mol)
m: khối lượng chất (g)
M: khối lượng mol (g/mol)
e. Hiệu suất phản ứng (H):
H = (lượng chất thu được thực tế / lượng chất thu được theo lý thuyết) x 100%
Câu 2:
a. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
Nồng độ chất tham gia
Nhiệt độ
Áp suất (đối với phản ứng có chất khí)
Diện tích tiếp xúc
Chất xúc tác
b. Acid: Là các hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
c. Các bước giải bài toán tính theo PTHH:
Viết PTHH
Tính số mol các chất đã biết
Dựa vào PTHH, tính số mol chất cần tìm
Tính các đại lượng cần tìm (khối lượng, thể tích,...)
II. Bài tập
Mình sẽ giải một số bài tập mẫu, các bài còn lại bạn có thể làm tương tự:
Câu 1: Tính khối lượng mol của các hợp chất sau: MgO, CuCl2, KNO3, Fe(OH)2, H2SO4
Cách làm: Tính tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố có trong hợp chất.
Ví dụ: MgO: M(MgO) = M(Mg) + M(O) = 24 + 16 = 40 g/mol
Câu 2: Tính số mol
a. 0,2 lít HCl 0,15M:
n(HCl) = CM . V = 0,15 mol/L . 0,2 L = 0,03 mol
b. 500 ml HCl 0,5M: Tương tự câu a, bạn sẽ tính được n(HCl) = 0,25 mol
c. 6,5 gam Zn:
n(Zn) = m/M = 6,5g / 65 g/mol = 0,1 mol
d. 12,395 lít khí CO (đkc):
Ở đkc, 1 mol khí chiếm 24,79 lít. Vậy n(CO) = 12,395/24,79 = 0,5 mol
e. 200 gam dung dịch H2SO4 19,8%:
m(H2SO4) = 200g x 19,8% = 39,6g
n(H2SO4) = 39,6g / 98 g/mol ≈ 0,4 mol
Câu 3: Pha chế dung dịch
Cách làm:
Tính số mol chất tan cần dùng.
Tính khối lượng chất tan cần dùng.
Cân lượng chất tan, hòa tan vào nước cất cho đủ thể tích (hoặc khối lượng) dung dịch.
Ví dụ: Câu 3a
n(CuSO4) = CM . V = 2 mol/L . 0,075 L = 0,15 mol
m(CuSO4) = n . M = 0,15 mol . 160 g/mol = 24g
Cân 24g CuSO4, hòa tan vào nước cất cho đủ 75ml dung dịch.
Các câu còn lại bạn làm tương tự.
Câu 4, 5, 6, 7: Tính nồng độ phần trăm và độ tan
Cách làm: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm và độ tan đã nêu ở trên.
Câu 8: Nhận biết acid
Acid: Là các hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3
Câu 9, 10, 11, 12: Tính toán theo phương trình hóa học
Cách làm:
Viết phương trình hóa học cân bằng.
Tính số mol các chất đã biết.
Dựa vào PTHH, tính số mol chất cần tìm.
Tính khối lượng hoặc thể tích chất cần tìm.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
1 giờ trước
1 giờ trước
2 giờ trước
Top thành viên trả lời