Giúp mình với!

I. Phân môn Hóa. Lý thuyết: Câu 1: Viết công thức tính và chú thích các đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuyy Linhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**I. Phân môn Hóa.** **Lý thuyết:** **Câu 1:** a. **Độ tan của một chất trong nước**: - Công thức: \( D = \frac{m}{V} \) - Chú thích: - \( D \): Độ tan (g/lít) - \( m \): Khối lượng chất tan (gam) - \( V \): Thể tích dung môi (lít) b. **Nồng độ phần trăm của dung dịch**: - Công thức: \( C\% = \frac{m_{chất~tan}}{m_{dung~dịch}} \times 100\% \) - Chú thích: - \( C\% \): Nồng độ phần trăm (%) - \( m_{chất~tan} \): Khối lượng chất tan (gam) - \( m_{dung~dịch} \): Khối lượng dung dịch (gam) c. **Nồng độ mol của dung dịch**: - Công thức: \( C_{mol} = \frac{n}{V} \) - Chú thích: - \( C_{mol} \): Nồng độ mol (mol/lít) - \( n \): Số mol chất tan - \( V \): Thể tích dung dịch (lít) d. **Số mol chất**: - Công thức: \( n = \frac{m}{M} \) - Chú thích: - \( n \): Số mol (mol) - \( m \): Khối lượng chất (gam) - \( M \): Khối lượng mol (g/mol) e. **Hiệu suất phản ứng**: - Công thức: \( H = \frac{m_{thực~tế}}{m_{lý~thuyết}} \times 100\% \) - Chú thích: - \( H \): Hiệu suất (%) - \( m_{thực~tế} \): Khối lượng sản phẩm thực tế thu được (gam) - \( m_{lý~thuyết} \): Khối lượng sản phẩm lý thuyết (gam) **Câu 2:** a. **Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng**: - Nồng độ chất phản ứng - Nhiệt độ - Diện tích bề mặt tiếp xúc - Chất xúc tác b. **Acid là gì?**: - Acid là chất có khả năng cho proton (H⁺) trong dung dịch, có pH < 7. c. **Các bước giải bài toán tính theo PTHH**: 1. Viết phương trình hóa học. 2. Tính số mol của các chất tham gia. 3. Tìm mối quan hệ giữa các chất theo tỉ lệ mol trong phương trình. 4. Tính toán khối lượng hoặc thể tích cần thiết. **Bài tập gợi ý:** **Câu 1: Tính khối lượng mol của các hợp chất sau:** - \( MgO: M = 24 + 16 = 40 \, g/mol \) - \( CuCl_2: M = 63.5 + 2 \times 35.5 = 134.5 \, g/mol \) - \( KNO_3: M = 39 + 14 + 3 \times 16 = 101 \, g/mol \) - \( Fe(OH)_2: M = 56 + 2 \times (16 + 1) = 58 \, g/mol \) - \( H_2SO_4: M = 2 + 32 + 4 \times 16 = 98 \, g/mol \) **Câu 2: Tính số mol của:** a. \( n = C \times V = 0.15 \times 0.2 = 0.03 \, mol \) b. \( n = C \times V = 0.5 \times 0.5 = 0.25 \, mol \) c. \( n = \frac{m}{M} = \frac{6.5}{65} = 0.1 \, mol \) d. \( n = \frac{V}{22.4} = \frac{12.395}{22.4} \approx 0.553 \, mol \) e. Tính khối lượng H₂SO₄ trong 200g dung dịch: - Khối lượng H₂SO₄ = 19.8% của 200g = 39.6g - \( n = \frac{39.6}{98} \approx 0.404 \, mol \) **Câu 3:** a. Để pha chế 75 ml dung dịch CuSO₄ 2M: - Tính số mol cần thiết: \( n = C \times V = 2 \times 0.075 = 0.15 \, mol \) - Khối lượng CuSO₄ cần: \( m = n \times M = 0.15 \times 160 = 24 \, g \) - Pha 24g CuSO₄ vào nước cất và thêm nước đến 75ml. b. Tính toán 150g dung dịch CuSO₄ 7%: - Khối lượng CuSO₄ = 7% của 150g = 10.5g - Tính số mol: \( n = \frac{10.5}{160} \approx 0.0656 \, mol \) - Pha 10.5g CuSO₄ vào nước cất và thêm nước đến 150g. **Câu 4:** - Khối lượng dung dịch NaCl = 260g - Khối lượng NaCl = 65g - Nồng độ phần trăm: \[ C\% = \frac{65}{260} \times 100\% = 25\% \] **Câu 5:** - Khối lượng dung dịch KCl = 300g - Khối lượng KCl = 30g - Nồng độ phần trăm: \[ C\% = \frac{30}{300} \times 100\% = 10\% \] **Câu 6:** - Độ tan của NaCl ở 20°C: \[ D = \frac{36}{100} \times 100 = 36 \, g/100g \, nước \] **Câu 7:** - Độ tan của đường ở 20°C: \[ D = \frac{300}{150} \times 100 = 200 \, g/100g \, nước \] **Câu 8:** - Các chất acid: HCl, H₂SO₄, HNO₃, H₂S. **Câu 9:** - Phương trình: \( Mg + O_2 \rightarrow 2MgO \) - Tính số mol MgO: \( n = \frac{10}{40} = 0.25 \, mol \) - Theo PTHH, số mol Mg = 0.25 mol, khối lượng Mg = \( 0.25 \times 24 = 6 \, g \). **Câu 10:** - Phương trình: \( Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 \) - Tính số mol Zn: \( n = \frac{6.5}{65} = 0.1 \, mol \) - Khối lượng ZnCl₂: \( m = n \times M = 0.1 \times 136.5 = 13.65 \, g \). **Câu 11:** - Tính hiệu suất: - Khối lượng lý thuyết MgO: \( 2.4g \rightarrow 3.6g \) - Hiệu suất: \[ H = \frac{3.6}{2.4} \times 100\% = 150\% \] **Câu 12:** - Tính hiệu suất: - Khối lượng lý thuyết ZnCl₂: \( n = 6.5g \rightarrow 0.1 \, mol \) - Khối lượng lý thuyết H₂: \( n = 0.1 \times 22.4 = 2.24 \, l \) - Hiệu suất: \[ H = \frac{2.1}{2.24} \times 100\% \approx 93.75\% \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
đhta

17/12/2024

I. Lý thuyết
Câu 1: Công thức tính
a. Độ tan của một chất trong nước (S):

S = m chất tan / m nước (g/100g nước) Trong đó:
S: độ tan (g/100g nước)
m chất tan: khối lượng chất tan (g)
m nước: khối lượng nước (g)
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):

C% = (m chất tan / m dung dịch) x 100% Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm (%)
m chất tan: khối lượng chất tan (g)
m dung dịch: khối lượng dung dịch (g)
c. Nồng độ mol của dung dịch (CM):

CM = n / V Trong đó:
CM: nồng độ mol (mol/L)
n: số mol chất tan (mol)
V: thể tích dung dịch (lít)
d. Số mol chất (n):

n = m / M Trong đó:
n: số mol (mol)
m: khối lượng chất (g)
M: khối lượng mol (g/mol)
e. Hiệu suất phản ứng (H):

H = (lượng chất thu được thực tế / lượng chất thu được theo lý thuyết) x 100%
Câu 2:
a. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
Nồng độ chất tham gia
Nhiệt độ
Áp suất (đối với phản ứng có chất khí)
Diện tích tiếp xúc
Chất xúc tác
b. Acid: Là các hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
c. Các bước giải bài toán tính theo PTHH:
Viết PTHH
Tính số mol các chất đã biết
Dựa vào PTHH, tính số mol chất cần tìm
Tính các đại lượng cần tìm (khối lượng, thể tích,...)
II. Bài tập
Mình sẽ giải một số bài tập mẫu, các bài còn lại bạn có thể làm tương tự:

Câu 1: Tính khối lượng mol của các hợp chất sau: MgO, CuCl2, KNO3, Fe(OH)2, H2SO4
Cách làm: Tính tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố có trong hợp chất.
Ví dụ: MgO: M(MgO) = M(Mg) + M(O) = 24 + 16 = 40 g/mol
Câu 2: Tính số mol
a. 0,2 lít HCl 0,15M:
n(HCl) = CM . V = 0,15 mol/L . 0,2 L = 0,03 mol
b. 500 ml HCl 0,5M: Tương tự câu a, bạn sẽ tính được n(HCl) = 0,25 mol
c. 6,5 gam Zn:
n(Zn) = m/M = 6,5g / 65 g/mol = 0,1 mol
d. 12,395 lít khí CO (đkc):
Ở đkc, 1 mol khí chiếm 24,79 lít. Vậy n(CO) = 12,395/24,79 = 0,5 mol
e. 200 gam dung dịch H2SO4 19,8%:
m(H2SO4) = 200g x 19,8% = 39,6g
n(H2SO4) = 39,6g / 98 g/mol ≈ 0,4 mol
Câu 3: Pha chế dung dịch
Cách làm:
Tính số mol chất tan cần dùng.
Tính khối lượng chất tan cần dùng.
Cân lượng chất tan, hòa tan vào nước cất cho đủ thể tích (hoặc khối lượng) dung dịch.
Ví dụ: Câu 3a

n(CuSO4) = CM . V = 2 mol/L . 0,075 L = 0,15 mol
m(CuSO4) = n . M = 0,15 mol . 160 g/mol = 24g
Cân 24g CuSO4, hòa tan vào nước cất cho đủ 75ml dung dịch.
Các câu còn lại bạn làm tương tự.

Câu 4, 5, 6, 7: Tính nồng độ phần trăm và độ tan
Cách làm: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm và độ tan đã nêu ở trên.
Câu 8: Nhận biết acid
Acid: Là các hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3
Câu 9, 10, 11, 12: Tính toán theo phương trình hóa học
Cách làm:
Viết phương trình hóa học cân bằng.
Tính số mol các chất đã biết.
Dựa vào PTHH, tính số mol chất cần tìm.
Tính khối lượng hoặc thể tích chất cần tìm.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved