18/12/2024
![(c) Cấu hình electron của nguyên tử là $[Ar]3d^04s^0$ sẽ phù hợp với nhận định từ ph](/_ipx/f_webp,q_50,s_10x10/https://minio.ftech.ai/fqa/social/question/f0bcee3b-0e85-47f2-aad6-f1e7f92fca1f.jpeg)

18/12/2024
18/12/2024
Câu 23
18/12/2024
(c) Cấu hình electron của nguyên tử là $[Ar]3d^{5}4s^{2}$ phù hợp với nhận định từ phổ phát xạ của nguyên từ chromium.
(d) Cấu hình electron của nguyên tử phải luôn phù hợp với các quy ước về viết cấu hình electron.
Câu 19:
(a) Có các electron hoá trị phân bố cả trên phân lớp 3d và phân lớp 4s.
(b) Từ 21Sc đến 29Cu, số electron trong phân lớp d có xu hướng tăng dần (trừ trường hợp ngoại lệ).
(c) Thể hiện nhiều số oxi hoá dương hoặc âm trong các hợp chất.
(d) Tạo nên nhiều cation và anion có điện tích khác nhau.
Câu 20:
(a) Ở dạng đơn chất, sắt là kim loại nặng, có độ hoạt động hoá học mạnh.
(b) Sắt ít được sử dụng ở dạng nguyên chất. Sắt chủ yếu được sử dụng ở dạng hợp kim (thép thường, inox,...).
(c) Đinh đóng gỗ được làm bằng thép nhưng vẫn bị gi sét do ăn mòn điện hoá.
(d) Số oxi hoá của sắt trong các hợp chất $FeO, Fe_{2}O_{3}$ và $FeO(OH) \cdot H_{2}O$ lần lượt là +2, +3 và +3.
(e) Thành phần chính của gi sét, của vang nâu đó ở vùng nước nhiễm phèn là $FeO(OH) \cdot H_{2}O$ hay $Fe(OH)_{3}$.
Câu 21:
(a) Nếu chỉ có $Fe^{2+}$ trong dung dịch A tác dụng được với thuốc tím thì việc chuẩn độ dung dịch A sẽ giúp xác định được lượng nguyên tố sắt trong mẫu khoảng vật. Từ đó tính được khối lượng (theo khối lượng) của nguyên tố sắt có trong mẫu khoảng vật là 60.26%.
(b) Trong quá trình chuẩn độ trên, cần nhỏ từ từ dung dịch thuốc burette vào bình tam giác chứa dung dịch A.
(c) Cần thêm chất chỉ thị phù hợp vào bình tam giác chứa dung dịch A để xác định được thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ.
(d) Cần lặp lại thí nghiệm chuẩn độ 2 lần để bảo đảm tính chính xác của kết quả.
Câu 22:
(a) Trong môi trường axit, anion $Cr_{2}O_{7}^{2-}$ (từ sự phân ly của muối potassium dichromate, $K_{2}Cr_{2}O_{7}$) có tính oxi hoá mạnh hơn anion $MnO_{4}^{-}$ (từ sự phân ly của muối $KMnO_{4}$).
(b) Chuẩn độ được $Fe^{2+}$ trong dung dịch gồm $Fe^{2+}, SO_{4}^{2-}$ và $H^{+}$ bằng dung dịch chứa chất chuẩn là $KMnO_{4}$.
(c) Không chuẩn độ được $Fe^{2+}$ trong dung dịch gồm $Fe^{2+}, SO_{4}^{2-}$ và $H^{+}$ bằng dung dịch chứa chất chuẩn là $K_{2}Cr_{2}O_{7}$.
(d) Có diễn ra phản ứng oxi hoá - khử theo phương trình hóa học sau:
$6Fe^{2+}(aq) + 2Cr^{3+}(aq) + 7H_{2}O(l) \rightarrow 6Fe^{3+}(aq) + Cr_{2}O_{7}^{2-}(aq) + 14H^{+}(aq)$
Câu 23:
(a) Các kim loại chuyển tiếp thường cứng và khó nóng chảy.
(b) Các kim loại được xếp vào nhóm kim loại nhẹ.
(c) So với calcium (là kim loại s), các kim loại chuyển tiếp dãy thứ khối lượng riêng, độ cứng và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
(d) Nhờ có độ cứng cao đồng thời bền trước tác động của các tác nhân ăn mòn nên chromium được dùng làm lớp bảo vệ chống ăn mòn cho các dụng cụ, máy móc, thiết bị, đồ gia dụng,...
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
2 giờ trước
2 giờ trước
2 giờ trước
2 giờ trước
2 giờ trước
Top thành viên trả lời