Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức: B=1/2.(x-1)^2+3 G=1/√ x+3 bÀI 2: Ba số a,b,c khác 0 và a+b+c khác 0, thoả mãn điều kiện: a/b+c=b/c+a=c/a+b Tính giá trị của biểu thức: F=b+c/a+c+a/b+a+b/...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của SourLemon
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức: a) \( B = \frac{1}{2}(x-1)^2 + 3 \) Ta thấy \((x-1)^2 \geq 0\) với mọi \(x\). Do đó, \(\frac{1}{2}(x-1)^2 \geq 0\). Vậy \( B = \frac{1}{2}(x-1)^2 + 3 \geq 3 \). Giá trị lớn nhất của \(B\) là 3, đạt được khi \(x = 1\). b) \( G = \frac{1}{\sqrt{x} + 3} \) Ta thấy \(\sqrt{x} \geq 0\) với mọi \(x \geq 0\). Do đó, \(\sqrt{x} + 3 \geq 3\). Vậy \( G = \frac{1}{\sqrt{x} + 3} \leq \frac{1}{3} \). Giá trị lớn nhất của \(G\) là \(\frac{1}{3}\), đạt được khi \(x = 0\). Bài 2: Ba số \(a, b, c\) khác 0 và \(a + b + c\) khác 0, thỏa mãn điều kiện: \(\frac{a}{b+c} = \frac{b}{c+a} = \frac{c}{a+b}\). Tính giá trị của biểu thức: \(F = \frac{b+c}{a} + \frac{c+a}{b} + \frac{a+b}{c}\) Gọi \(\frac{a}{b+c} = \frac{b}{c+a} = \frac{c}{a+b} = k\). Do đó ta có: \[ a = k(b+c) \] \[ b = k(c+a) \] \[ c = k(a+b) \] Cộng cả ba phương trình lại: \[ a + b + c = k(b+c) + k(c+a) + k(a+b) \] \[ a + b + c = k(2a + 2b + 2c) \] \[ a + b + c = 2k(a + b + c) \] Vì \(a + b + c \neq 0\), ta chia cả hai vế cho \(a + b + c\): \[ 1 = 2k \] \[ k = \frac{1}{2} \] Thay \(k = \frac{1}{2}\) vào biểu thức \(F\): \[ F = \frac{b+c}{a} + \frac{c+a}{b} + \frac{a+b}{c} \] \[ F = \frac{2a}{a} + \frac{2b}{b} + \frac{2c}{c} \] \[ F = 2 + 2 + 2 = 6 \] Vậy giá trị của biểu thức \(F\) là 6. Bài 3: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội 1 cày trong 5 ngày, đội hai cày trong 4 ngày và đội ba cày trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày, biết rằng cả 3 đội có tất cả 37 máy? (Năng suất các máy là như nhau). Gọi năng suất của mỗi máy cày là 1 phần công việc/ngày. Đội 1 cày trong 5 ngày, nên tổng công việc của đội 1 là \(5 \times \text{số máy của đội 1}\). Đội 2 cày trong 4 ngày, nên tổng công việc của đội 2 là \(4 \times \text{số máy của đội 2}\). Đội 3 cày trong 6 ngày, nên tổng công việc của đội 3 là \(6 \times \text{số máy của đội 3}\). Vì ba cánh đồng có cùng diện tích, nên tổng công việc của ba đội phải bằng nhau: \[ 5 \times \text{số máy của đội 1} = 4 \times \text{số máy của đội 2} = 6 \times \text{số máy của đội 3} \] Gọi số máy của đội 1 là \(a\), số máy của đội 2 là \(b\), số máy của đội 3 là \(c\). Ta có: \[ 5a = 4b = 6c \] Từ đây, ta có: \[ a = \frac{4b}{5} \] \[ c = \frac{2b}{3} \] Vì \(a, b, c\) là số nguyên, nên \(b\) phải chia hết cho 5 và 3. Lấy \(b = 15\) (số nhỏ nhất chia hết cho cả 5 và 3). Thay \(b = 15\) vào: \[ a = \frac{4 \times 15}{5} = 12 \] \[ c = \frac{2 \times 15}{3} = 10 \] Kiểm tra tổng số máy: \[ a + b + c = 12 + 15 + 10 = 37 \] Vậy số máy của đội 1 là 12, đội 2 là 15, đội 3 là 10. Bài 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch. Bước 1: Xác định mối liên hệ giữa số công nhân và thời gian hoàn thành công việc. - Số công nhân càng nhiều thì thời gian hoàn thành công việc càng ít (tỷ lệ nghịch). - Thời gian hoàn thành công việc càng ít thì số công nhân cần thiết càng nhiều (tỷ lệ thuận). Bước 2: Xác định số công việc mà 1 công nhân hoàn thành trong 1 ngày. - 48 công nhân hoàn thành công việc trong 12 ngày. - Vậy số công việc mà 1 công nhân hoàn thành trong 1 ngày là: \[ \frac{1}{48} \times \frac{1}{12} = \frac{1}{576} \text{ (công việc/ngày)} \] Bước 3: Xác định số công việc mà 1 công nhân hoàn thành trong 1 ngày mới. - Giả sử số công nhân còn lại là x. - Thời gian hoàn thành công việc mới là y ngày. - Vậy số công việc mà 1 công nhân hoàn thành trong 1 ngày mới là: \[ \frac{1}{x} \times \frac{1}{y} = \frac{1}{xy} \text{ (công việc/ngày)} \] Bước 4: Áp dụng tính chất tỷ lệ nghịch để tìm số công nhân còn lại. - Số công việc mà 1 công nhân hoàn thành trong 1 ngày không thay đổi, nên: \[ \frac{1}{576} = \frac{1}{xy} \] \[ xy = 576 \] Bước 5: Tìm số công nhân còn lại. - Giả sử số công nhân còn lại là x và thời gian hoàn thành công việc mới là y ngày. - Ta có: \[ x \times y = 576 \] Bước 6: Xác định thời gian hoàn thành công việc mới. - Giả sử thời gian hoàn thành công việc mới là 16 ngày (vì 16 là số ngày mà 36 công nhân hoàn thành công việc). - Vậy số công nhân còn lại là: \[ x = \frac{576}{16} = 36 \] Vậy số công nhân còn lại phải hoàn thành công việc là 36 công nhân. Bài 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Các phân thức có mẫu số khác 0, do đó: \( y \neq 0 \) \( x \neq 0 \) Bước 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 72x để loại bỏ các mẫu số: \[ 72x \left(1 + \frac{2y}{18}\right) = 72x \left(1 + \frac{4y}{24} + 1 + \frac{6y}{6x}\right) \] Bước 3: Thực hiện phép nhân: \[ 72x + 8xy = 72x + 12xy + 72x + 72y \] Bước 4: Thu gọn các hạng tử: \[ 72x + 8xy = 144x + 12xy + 72y \] Bước 5: Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ 72x + 8xy - 144x - 12xy - 72y = 0 \] Bước 6: Thu gọn các hạng tử: \[ -72x - 4xy - 72y = 0 \] Bước 7: Chia cả hai vế cho -4: \[ 18x + xy + 18y = 0 \] Bước 8: Nhóm các hạng tử liên quan đến x: \[ x(18 + y) + 18y = 0 \] Bước 9: Chuyển 18y sang vế phải: \[ x(18 + y) = -18y \] Bước 10: Chia cả hai vế cho (18 + y): \[ x = \frac{-18y}{18 + y} \] Vậy, giá trị của x là: \[ x = \frac{-18y}{18 + y} \] Đáp số: \( x = \frac{-18y}{18 + y} \) Bài 6: Để tìm các giá trị nguyên của \( x \) để biểu thức có giá trị nhỏ nhất, chúng ta sẽ lần lượt xét từng biểu thức \( A \), \( B \), và \( D \). Biểu thức \( A = \frac{1}{x - 3} \) 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): \( x - 3 \neq 0 \Rightarrow x \neq 3 \) 2. Xét giá trị của \( A \): - Khi \( x \) là số nguyên lớn hơn 3, \( x - 3 \) là số dương và \( \frac{1}{x - 3} \) là số dương nhỏ dần khi \( x \) tăng lên. - Khi \( x \) là số nguyên nhỏ hơn 3, \( x - 3 \) là số âm và \( \frac{1}{x - 3} \) là số âm lớn dần khi \( x \) giảm xuống. 3. Tìm giá trị nhỏ nhất: - Khi \( x = 4 \), \( A = \frac{1}{4 - 3} = 1 \) - Khi \( x = 2 \), \( A = \frac{1}{2 - 3} = -1 \) Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( A \) là \(-1\) khi \( x = 2 \). Biểu thức \( B = \frac{7 - x}{x - 5} \) 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): \( x - 5 \neq 0 \Rightarrow x \neq 5 \) 2. Xét giá trị của \( B \): - Khi \( x \) là số nguyên lớn hơn 5, \( x - 5 \) là số dương và \( 7 - x \) là số âm, do đó \( B \) là số âm. - Khi \( x \) là số nguyên nhỏ hơn 5, \( x - 5 \) là số âm và \( 7 - x \) là số dương, do đó \( B \) là số âm. 3. Tìm giá trị nhỏ nhất: - Khi \( x = 6 \), \( B = \frac{7 - 6}{6 - 5} = 1 \) - Khi \( x = 4 \), \( B = \frac{7 - 4}{4 - 5} = -3 \) Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( B \) là \(-3\) khi \( x = 4 \). Biểu thức \( D = \frac{5x - 19}{x - 4} \) 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): \( x - 4 \neq 0 \Rightarrow x \neq 4 \) 2. Xét giá trị của \( D \): - Khi \( x \) là số nguyên lớn hơn 4, \( x - 4 \) là số dương và \( 5x - 19 \) là số dương, do đó \( D \) là số dương. - Khi \( x \) là số nguyên nhỏ hơn 4, \( x - 4 \) là số âm và \( 5x - 19 \) là số âm, do đó \( D \) là số dương. 3. Tìm giá trị nhỏ nhất: - Khi \( x = 5 \), \( D = \frac{5 \cdot 5 - 19}{5 - 4} = 6 \) - Khi \( x = 3 \), \( D = \frac{5 \cdot 3 - 19}{3 - 4} = 4 \) Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( D \) là \( 4 \) khi \( x = 3 \). Kết luận: - Giá trị nhỏ nhất của \( A \) là \(-1\) khi \( x = 2 \). - Giá trị nhỏ nhất của \( B \) là \(-3\) khi \( x = 4 \). - Giá trị nhỏ nhất của \( D \) là \( 4 \) khi \( x = 3 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 1:



B=12(x−1)2+3


Ta có: 2(x−1)2⩾0






⇒2(x−1)2+3⩾3⇒12(x−1)2+3⩽13


Dâu "=" xảy ra khi x−1=0⇔x=1


Vậy GTLN của B là


13

khi x=1




C=1x+3


Ta có: x⩾0⇒x+3⩾3






⇒1x+3⩽13


Dấu "=" xảy ra khi x=0


Vậy GTLN của C là


13

khi x = 0

Bài 2:






























Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bon__1485hg2

21/12/2024

Bài 1:
$\displaystyle B=\frac{1}{2( x-1)^{2} +3}$
Ta có: $\displaystyle 2( x-1)^{2} \geqslant 0$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow 2( x-1)^{2} +3\geqslant 3\\
\Rightarrow \frac{1}{2( x-1)^{2} +3} \leqslant \frac{1}{3}
\end{array}$
Dâu "=" xảy ra khi $\displaystyle x-1=0\Leftrightarrow x=1$
Vậy GTLN của B là $\displaystyle \frac{1}{3}$ khi $\displaystyle x=1$
$\displaystyle C=\frac{1}{\sqrt{x} +3}$
Ta có: $\displaystyle \sqrt{x} \geqslant 0\Rightarrow \sqrt{x} +3\geqslant 3$
$\displaystyle \Rightarrow \frac{1}{\sqrt{x} +3} \leqslant \frac{1}{3}$
Dấu "=" xảy ra khi $\displaystyle x=0$
Vậy GTLN của C là $\displaystyle \frac{1}{3}$ khi x = 0

Bài 2:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{a}{b+c} =\frac{b}{c+a} =\frac{c}{a+b} =\frac{a+b+c}{2( a+b+c)} =\frac{1}{2}\\
\Rightarrow \begin{cases}
b+c=2a\\
a+c=2b\\
a+b=2c
\end{cases}\\
\Rightarrow A=\frac{b+c}{a} +\frac{c+a}{b} +\frac{a+b}{c}\\
A=\frac{2a}{a} +\frac{2b}{b} +\frac{2c}{c} =2+2+2=6
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved