Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là giải đáp cho các câu hỏi từ 39 đến 50:
**Câu 39:** Hợp chất X có CTĐGN là $CH_3O$. Để tìm CTPT, ta cần tìm hợp chất có chứa nhóm $CH_3O$.
- A. $C_3H_6O_2$ (có thể có nhóm $CH_3O$)
- B. $C_2H_6O_2$ (có thể có nhóm $CH_3O$)
- C. $C_2H_6O$ (có thể có nhóm $CH_3O$)
- D. $CH_3O_2$ (có thể có nhóm $CH_3O$)
Tuy nhiên, hợp chất có CTĐGN là $CH_3O$ thường là $C_2H_6O$. Vậy đáp án là **C. $C_2H_6O$.**
**Câu 40:** Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là:
- A. mạch vòng.
- B. mạch thẳng, mạch nhánh.
- C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
- D. mạch nhánh.
Đáp án đúng là **C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.**
**Câu 41:** Công thức đơn giản nhất của nicotine $(C_{10}H_{14}N_2)$ là:
- A. $C_5H_7N_2.$
- B. $C_{10}H_{14}N_2.$
- C. $C_5H_7N.$
- D. $C_5H_6N.$
Công thức đơn giản nhất là chia cho 2, nên đáp án là **A. $C_5H_7N_2.$**
**Câu 42:** Công thức đơn giản nhất của vitamin A ($C_{20}H_{30}O$) là:
- A. $C_2H_3O.$
- B. $C_{20}H_{30}O.$
- C. $C_4H_6O.$
- D. $C_4H_6O_2.$
Công thức đơn giản nhất là chia cho 10, nên đáp án là **C. $C_4H_6O.$**
**Câu 43:** Để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
- A. Phương pháp chưng cất.
- B. Phương pháp kết tinh.
- C. Phương pháp chiết.
- D. Phương pháp sắc kí cột.
Đáp án đúng là **D. Phương pháp sắc kí cột.**
**Câu 44:** Công thức phân tử cho biết:
- A. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- B. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- C. thành phần và số lượng của nguyên tử C, H, O trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- D. cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án đúng là **B. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.**
**Câu 45:** Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất $CH_3O$ và $M_X=62.$ Công thức phân tử của X là:
- A. $C_2H_4O_2.$
- B. $C_4H_{12}O_4.$
- C. $C_3H_9O_3.$
- D. $C_2H_6O_2.$
Đáp án đúng là **A. $C_2H_4O_2.$**
**Câu 46:** Phương pháp phổ khối lượng dùng để:
- A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
- C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
- D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án đúng là **C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.**
**Câu 47:** Công thức phân tử không thể cho ta biết:
- A. số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
- B. tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất.
- C. hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- D. cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án đúng là **D. cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.**
**Câu 48:** Dãy các chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất?
- A. $C_4H_4,~C_2H_2,~C_6H_6.$
- B. $C_6H_{12}O_6,~C_4H_8O_2,~C_3H_6O.$
- C. $C_2H_4O_2,~C_6H_{12}O_6,~C_3H_6O_3.$
- D. $CH_2O,~C_2H_4O_2,~C_4H_8O_4.$
Đáp án đúng là **B. $C_6H_{12}O_6,~C_4H_8O_2,~C_3H_6O.$**
**Câu 49:** Bộ dụng cụ chiết dùng để:
- A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.
- B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
- C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.
- D. tách chất lỏng và chất rắn.
Đáp án đúng là **C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.**
**Câu 50:** Công thức đơn giản nhất của saccharose ($C_{12}H_{22}O_{11}$) là:
- A. $C_{12}H_{22}O_{11}.$
- B. $C_3H_6O_3.$
- C. $C_2HO_2.$
- D. $C_6H_{11}O_{11}.$
Công thức đơn giản nhất là chia cho 11, nên đáp án là **B. $C_3H_6O_3.$**
Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.