avatar
level icon
Văn Tiễn

6 giờ trước

cho mình xin đáp án tham khảo

rotate image
Trả lời câu hỏi của Văn Tiễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: ### (a) Xác định kim loại đã dùng 1. **Tính số mol khí H₂ thoát ra:** - Sử dụng công thức: \[ n = \frac{V}{RT} \] Trong đó: - \( V = 7,437 \, l \) - \( R = 0,0831 \, \frac{l \cdot bar}{K \cdot mol} \) - \( T = 25 \, ^\circ C = 298 \, K \) Tính số mol: \[ n = \frac{7,437}{0,0831 \times 298} \approx 0,303 \, mol \] 2. **Phương trình phản ứng giữa kim loại M và HCl:** - Kim loại thuộc nhóm IIIA có thể là Al, Ga, In, Tl. Chúng ta sẽ xem xét Al (nhôm) vì nó phổ biến hơn. - Phương trình phản ứng: \[ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \] Từ phương trình, ta thấy 2 mol Al tạo ra 3 mol H₂. Vậy số mol Al cần thiết là: \[ n_{Al} = \frac{2}{3} n_{H_2} = \frac{2}{3} \times 0,303 \approx 0,202 \, mol \] 3. **Tính khối lượng của Al:** - Khối lượng mol của Al là 27 g/mol. \[ m_{Al} = n_{Al} \times M_{Al} = 0,202 \times 27 \approx 5,454 \, g \] Gần với 5,4 g, do đó kim loại đã dùng là **Nhôm (Al)**. ### (b) Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch X 1. **Tính m (khối lượng dung dịch HCl):** - Tính số mol HCl phản ứng: - Từ phương trình, 2 mol Al phản ứng với 6 mol HCl, nên: \[ n_{HCl} = 3 \times n_{Al} = 3 \times 0,202 \approx 0,606 \, mol \] 2. **Tính khối lượng HCl:** - Khối lượng mol của HCl là 36,5 g/mol. \[ m_{HCl} = n_{HCl} \times M_{HCl} = 0,606 \times 36,5 \approx 22,1 \, g \] 3. **Tính khối lượng dung dịch HCl:** - Dung dịch HCl có nồng độ 3,65%, nghĩa là 3,65 g HCl trong 100 g dung dịch. - Tính khối lượng dung dịch: \[ m = \frac{m_{HCl}}{0,0365} \approx \frac{22,1}{0,0365} \approx 605,48 \, g \] 4. **Tính khối lượng muối AlCl₃ trong dung dịch X:** - Từ phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 2 mol AlCl₃. - Số mol AlCl₃ tạo ra là: \[ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,202 \, mol \] - Khối lượng mol của AlCl₃ là 133,5 g/mol. \[ m_{AlCl_3} = n_{AlCl_3} \times M_{AlCl_3} = 0,202 \times 133,5 \approx 26,98 \, g \] ### Kết luận: - (a) Kim loại đã dùng là **Nhôm (Al)**. - (b) Khối lượng dung dịch HCl là **605,48 g** và khối lượng muối AlCl₃ có trong dung dịch X là **26,98 g**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mike Dan Oceanshg1

3 giờ trước

Để giải quyết bài toán, ta thực hiện các bước sau:

Dữ liệu:

  • Khối lượng kim loại mkimloi=5,4gm_{kim loại} = 5,4 \, \text{g}.
  • Nồng độ dung dịch HCl là 3,65%.
  • Thể tích khí H₂ thoát ra là 7,437 lít (ở điều kiện 25°C và 1 bar).
  • Điều kiện tiêu chuẩn: P=1atmP = 1 \, \text{atm}T=298KT = 298 \, \text{K}.

a) Xác định kim loại đã dùng

Đầu tiên, tính số mol khí H₂ thoát ra theo điều kiện tiêu chuẩn: Sử dụng phương trình khí lý tưởng:

PV=nRT  n=PVRTPV = nRT \quad \Rightarrow \quad n = \frac{PV}{RT}

Trong đó:

  • P=1atmP = 1 \, \text{atm}
  • V=7,437lıˊtV = 7,437 \, \text{lít}
  • R=0,0821L\cdotpatm/(mol\cdotpK)R = 0,0821 \, \text{L·atm/(mol·K)}
  • T=298KT = 298 \, \text{K}

Tính số mol H₂:

n=1×7,4370,0821×298=0,305mol H₂n = \frac{1 \times 7,437}{0,0821 \times 298} = 0,305 \, \text{mol H₂}

Kim loại nhóm IIIA phản ứng với HCl để tạo ra khí H₂ theo phương trình:

2M+6HCl2MCl3+3H22M + 6HCl \rightarrow 2MCl_3 + 3H_2

Suy ra số mol kim loại MM tham gia phản ứng:

23×nH2=23×0,305=0,203mol\frac{2}{3} \times n_{H_2} = \frac{2}{3} \times 0,305 = 0,203 \, \text{mol}

Biết rằng khối lượng kim loại MM là mkimloi=5,4gm_{kim loại} = 5,4 \, \text{g}, tính M (nguyên tử khối của kim loại):

M=mkimloinkimloi=5,40,203=26,6g/molM = \frac{m_{kim loại}}{n_{kim loại}} = \frac{5,4}{0,203} = 26,6 \, \text{g/mol}

Dựa vào giá trị này, kim loại là nhôm (Al) có nguyên tử khối gần nhất là 27 g/mol.

b) Tính m và khối lượng muối trong dung dịch X

Sau phản ứng, dung dịch X chứa muối AlCl₃. Dung dịch HCl có nồng độ 3,65%, tức là 3,65 g HCl trong 100 g dung dịch.

Tính khối lượng HCl có trong mm gam dung dịch:

Khoˆˊi lượng HCl=3,65100×m=0,0365×m\text{Khối lượng HCl} = \frac{3,65}{100} \times m = 0,0365 \times m

Số mol HCl có trong dung dịch:

nHCl=0,0365×m36,5=104×mmoln_{HCl} = \frac{0,0365 \times m}{36,5} = 10^{-4} \times m \, \text{mol}

Vì theo phương trình phản ứng:

2M+6HCl2MCl3+3H22M + 6HCl \rightarrow 2MCl_3 + 3H_2

Suy ra tỉ lệ mol giữa Al và HCl là 1:3, nên số mol HCl phản ứng với Al là:

nHCl=3×0,203=0,609moln_{HCl} = 3 \times 0,203 = 0,609 \, \text{mol}

Kết luận: khối lượng dung dịch là m=0,609104=6090gm = \frac{0,609}{10^{-4}} = 6090 \, \text{g}.

Khối lượng muối AlCl₃ trong dung dịch:

mmuoi=0,203×2×27=10,962gm_{muoi} = 0,203 \times 2 \times 27 = 10,962 \, \text{g}

Kết luận:

  • (a) Kim loại đã dùng là Nhôm (Al).
  • (b) Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là 6090 g và khối lượng muối AlCl₃ có trong dung dịch là 10,962 g.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved