Để giải quyết bài toán, ta thực hiện các bước sau:
Dữ liệu:
- Khối lượng kim loại .
- Nồng độ dung dịch HCl là 3,65%.
- Thể tích khí H₂ thoát ra là 7,437 lít (ở điều kiện 25°C và 1 bar).
- Điều kiện tiêu chuẩn: , .
a) Xác định kim loại đã dùng
Đầu tiên, tính số mol khí H₂ thoát ra theo điều kiện tiêu chuẩn: Sử dụng phương trình khí lý tưởng:
Trong đó:
Tính số mol H₂:
Kim loại nhóm IIIA phản ứng với HCl để tạo ra khí H₂ theo phương trình:
Suy ra số mol kim loại tham gia phản ứng:
Biết rằng khối lượng kim loại là , tính M (nguyên tử khối của kim loại):
Dựa vào giá trị này, kim loại là nhôm (Al) có nguyên tử khối gần nhất là 27 g/mol.
b) Tính m và khối lượng muối trong dung dịch X
Sau phản ứng, dung dịch X chứa muối AlCl₃. Dung dịch HCl có nồng độ 3,65%, tức là 3,65 g HCl trong 100 g dung dịch.
Tính khối lượng HCl có trong gam dung dịch:
Số mol HCl có trong dung dịch:
Vì theo phương trình phản ứng:
Suy ra tỉ lệ mol giữa Al và HCl là 1:3, nên số mol HCl phản ứng với Al là:
Kết luận: khối lượng dung dịch là .
Khối lượng muối AlCl₃ trong dung dịch:
Kết luận:
- (a) Kim loại đã dùng là Nhôm (Al).
- (b) Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là 6090 g và khối lượng muối AlCl₃ có trong dung dịch là 10,962 g.