avatar
level icon
vy

22/12/2024

xú emmmmmm

.I. TỰ LUẬN: Câu 1: a/ Cho 2 điện trở $R_1=10\Omega$ và $R_2=12\Omega$ mắc
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của vy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 1: a. **Tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:** Khi mắc nối tiếp, điện trở tương đương \( R_t \) được tính bằng công thức: \[ R_t = R_1 + R_2 \] Với \( R_1 = 10\Omega \) và \( R_2 = 12\Omega \): \[ R_t = 10 + 12 = 22\Omega \] b. **Tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song:** Khi mắc song song, điện trở tương đương \( R_t \) được tính bằng công thức: \[ \frac{1}{R_t} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} \] Với \( R_1 = 20\Omega \) và \( R_2 = 30\Omega \): \[ \frac{1}{R_t} = \frac{1}{20} + \frac{1}{30} = \frac{3 + 2}{60} = \frac{5}{60} \Rightarrow R_t = \frac{60}{5} = 12\Omega \] ### Câu 2: a. **Tính điện trở của dây thứ nhất:** Điện trở \( R \) được tính bằng công thức: \[ R = \rho \frac{L}{S} \] Với \( \rho = 12 \times 10^{-8} \Omega.m \), \( L = 1m \), và \( S = 0,2 mm^2 = 0,2 \times 10^{-6} m^2 \): \[ R = 12 \times 10^{-8} \frac{1}{0,2 \times 10^{-6}} = 12 \times 10^{-8} \times 5 \times 10^{6} = 0,6 \Omega \] b. **Tính chiều dài dây thứ hai:** Điện trở của dây thứ hai cũng được tính bằng công thức tương tự. Gọi chiều dài dây thứ hai là \( L_2 \): \[ R = \rho \frac{L_2}{S_2} \] Với \( \rho = 1,7 \times 10^{-8} \Omega.m \) và \( S_2 = 0,3 mm^2 = 0,3 \times 10^{-6} m^2 \): \[ 0,6 = 1,7 \times 10^{-8} \frac{L_2}{0,3 \times 10^{-6}} \Rightarrow L_2 = \frac{0,6 \times 0,3 \times 10^{-6}}{1,7 \times 10^{-8}} \approx 10,59 m \] ### Câu 3: a. **Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:** \[ R_t = R_1 + R_2 = 20 + 30 = 50\Omega \] b. **Tính điện trở R3 để điện trở của đoạn mạch là 65Ω:** \[ R_t + R_3 = 65 \Rightarrow R_3 = 65 - 50 = 15\Omega \] ### Câu 4: a. **Tính điện trở của sợi dây đồng:** Sử dụng định luật Ohm: \[ R = \frac{U}{I} = \frac{22V}{0,2A} = 110\Omega \] b. **Tìm tiết diện của dây đồng:** Sử dụng công thức điện trở: \[ R = \rho \frac{L}{S} \Rightarrow S = \rho \frac{L}{R} \] Với \( \rho = 1,7 \times 10^{-8} \Omega.m \), \( L = 200m \), và \( R = 110\Omega \): \[ S = 1,7 \times 10^{-8} \frac{200}{110} \approx 3,09 \times 10^{-7} m^2 = 0,309 mm^2 \] ### Câu 5: Các phương pháp hóa học thường dùng để tách kim loại ra khỏi hợp chất: 1. **Phương pháp điện phân:** Sử dụng dòng điện để tách kim loại ra khỏi dung dịch muối. - PTHH: \( \text{Cu}^{2+} + 2e^- \rightarrow \text{Cu} \) 2. **Phương pháp hòa tan:** Sử dụng dung môi để hòa tan hợp chất và tách kim loại. - PTHH: \( \text{ZnO} + 2HCl \rightarrow \text{ZnCl}_2 + H_2O \) 3. **Phương pháp nhiệt luyện:** Sử dụng nhiệt độ cao để tách kim loại từ quặng. - PTHH: \( \text{Fe}_2O_3 + 3C \rightarrow 2Fe + 3CO \) ### Câu 6: **Sự khác nhau giữa thép và inox:** | Hợp kim | Thành phần | Tính chất đặc trưng | Ứng dụng | |---------|------------|----------------------|----------| | Thép | Chủ yếu là sắt, có thể có carbon và các nguyên tố khác | Cứng, bền, dễ gỉ | Xây dựng, chế tạo máy móc | | Inox | Sắt, carbon, và ít nhất 10,5% crôm | Chống gỉ, bền với ăn mòn | Thiết bị y tế, đồ dùng nhà bếp | Hy vọng các câu trả lời trên sẽ giúp ích cho bạn! Nếu có thêm câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Để giải quyết bài toán, ta sử dụng công thức tính điện trở của dây dẫn:

R=ρlAR = \rho \frac{l}{A}

Trong đó:

  • RR là điện trở của dây (đơn vị: ohm, Ω)
  • ρ\rho là điện trở suất của vật liệu (đơn vị: Ω·m)
  • ll là chiều dài dây (đơn vị: m)
  • AA là tiết diện của dây (đơn vị: m²)

a) Tính điện trở của dây thứ nhất

Dữ liệu:

  • Dây thứ nhất có chiều dài l1=1ml_1 = 1 \, \text{m}
  • Tiết diện A1=0,2mm2=0,2×106m2A_1 = 0,2 \, \text{mm}^2 = 0,2 \times 10^{-6} \, \text{m}^2
  • Điện trở suất của thép ρ1=12×108Ωm\rho_1 = 12 \times 10^{-8} \, \Omega \cdot \text{m}

Áp dụng công thức tính điện trở:

R1=ρ1l1A1=12×108×10,2×106=0,06ΩR_1 = \rho_1 \frac{l_1}{A_1} = 12 \times 10^{-8} \times \frac{1}{0,2 \times 10^{-6}} = 0,06 \, \Omega

b) Tính chiều dài dây thứ hai

Dữ liệu:

  • Dây thứ hai có điện trở R2=R1=0,06ΩR_2 = R_1 = 0,06 \, \Omega (vì điện trở của hai dây là như nhau)
  • Tiết diện A2=0,3mm2=0,3×106m2A_2 = 0,3 \, \text{mm}^2 = 0,3 \times 10^{-6} \, \text{m}^2
  • Điện trở suất của đồng ρ2=1,7×108Ωm\rho_2 = 1,7 \times 10^{-8} \, \Omega \cdot \text{m}

Áp dụng công thức tính điện trở và giải cho l2l_2:

R2=ρ2l2A2R_2 = \rho_2 \frac{l_2}{A_2}

 0,06=1,7×108×l20,3×1060,06 = 1,7 \times 10^{-8} \times \frac{l_2}{0,3 \times 10^{-6}}

Giải phương trình:

l2=0,06×0,3×1061,7×108=1,06ml_2 = \frac{0,06 \times 0,3 \times 10^{-6}}{1,7 \times 10^{-8}} = 1,06 \, \text{m}

Kết quả:

  • a) Điện trở của dây thứ nhất là R1=0,06ΩR_1 = 0,06 \, \Omega.
  • b) Chiều dài của dây thứ hai là l2=1,06ml_2 = 1,06 \, \text{m}.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved