avatar
level icon
Dương Phan

9 giờ trước

xú emmmmmm

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dương Phan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 1: a. **Tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:** Khi mắc nối tiếp, điện trở tương đương \( R_t \) được tính bằng công thức: \[ R_t = R_1 + R_2 \] Với \( R_1 = 10\Omega \) và \( R_2 = 12\Omega \): \[ R_t = 10 + 12 = 22\Omega \] b. **Tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song:** Khi mắc song song, điện trở tương đương \( R_t \) được tính bằng công thức: \[ \frac{1}{R_t} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} \] Với \( R_1 = 20\Omega \) và \( R_2 = 30\Omega \): \[ \frac{1}{R_t} = \frac{1}{20} + \frac{1}{30} = \frac{3 + 2}{60} = \frac{5}{60} \Rightarrow R_t = \frac{60}{5} = 12\Omega \] ### Câu 2: a. **Tính điện trở của dây thứ nhất:** Điện trở \( R \) được tính bằng công thức: \[ R = \rho \frac{L}{S} \] Với \( \rho = 12 \times 10^{-8} \Omega.m \), \( L = 1m \), và \( S = 0,2 mm^2 = 0,2 \times 10^{-6} m^2 \): \[ R = 12 \times 10^{-8} \frac{1}{0,2 \times 10^{-6}} = 12 \times 10^{-8} \times 5 \times 10^{6} = 0,6 \Omega \] b. **Tính chiều dài dây thứ hai:** Điện trở của dây thứ hai cũng được tính bằng công thức tương tự. Gọi chiều dài dây thứ hai là \( L_2 \): \[ R = \rho \frac{L_2}{S_2} \] Với \( \rho = 1,7 \times 10^{-8} \Omega.m \) và \( S_2 = 0,3 mm^2 = 0,3 \times 10^{-6} m^2 \): \[ 0,6 = 1,7 \times 10^{-8} \frac{L_2}{0,3 \times 10^{-6}} \Rightarrow L_2 = \frac{0,6 \times 0,3 \times 10^{-6}}{1,7 \times 10^{-8}} \approx 10,59 m \] ### Câu 3: a. **Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:** \[ R_t = R_1 + R_2 = 20 + 30 = 50\Omega \] b. **Tính điện trở R3 để điện trở của đoạn mạch là 65Ω:** \[ R_t + R_3 = 65 \Rightarrow R_3 = 65 - 50 = 15\Omega \] ### Câu 4: a. **Tính điện trở của sợi dây đồng:** Sử dụng định luật Ohm: \[ R = \frac{U}{I} = \frac{22V}{0,2A} = 110\Omega \] b. **Tìm tiết diện của dây đồng:** Sử dụng công thức điện trở: \[ R = \rho \frac{L}{S} \Rightarrow S = \rho \frac{L}{R} \] Với \( \rho = 1,7 \times 10^{-8} \Omega.m \), \( L = 200m \), và \( R = 110\Omega \): \[ S = 1,7 \times 10^{-8} \frac{200}{110} \approx 3,09 \times 10^{-7} m^2 = 0,309 mm^2 \] ### Câu 5: Các phương pháp hóa học thường dùng để tách kim loại ra khỏi hợp chất: 1. **Phương pháp điện phân:** Sử dụng dòng điện để tách kim loại ra khỏi dung dịch muối. - PTHH: \( \text{Cu}^{2+} + 2e^- \rightarrow \text{Cu} \) 2. **Phương pháp hòa tan:** Sử dụng dung môi để hòa tan hợp chất và tách kim loại. - PTHH: \( \text{ZnO} + 2HCl \rightarrow \text{ZnCl}_2 + H_2O \) 3. **Phương pháp nhiệt luyện:** Sử dụng nhiệt độ cao để tách kim loại từ quặng. - PTHH: \( \text{Fe}_2O_3 + 3C \rightarrow 2Fe + 3CO \) ### Câu 6: **Sự khác nhau giữa thép và inox:** | Hợp kim | Thành phần | Tính chất đặc trưng | Ứng dụng | |---------|------------|----------------------|----------| | Thép | Chủ yếu là sắt, có thể có carbon và các nguyên tố khác | Cứng, bền, dễ gỉ | Xây dựng, chế tạo máy móc | | Inox | Sắt, carbon, và ít nhất 10,5% crôm | Chống gỉ, bền với ăn mòn | Thiết bị y tế, đồ dùng nhà bếp | Hy vọng các câu trả lời trên sẽ giúp ích cho bạn! Nếu có thêm câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
huyền anhhg1

9 giờ trước

Để giải quyết bài toán, ta sử dụng công thức tính điện trở của dây dẫn:

R=ρlAR = \rho \frac{l}{A}

Trong đó:

  • RR là điện trở của dây (đơn vị: ohm, Ω)
  • ρ\rho là điện trở suất của vật liệu (đơn vị: Ω·m)
  • ll là chiều dài dây (đơn vị: m)
  • AA là tiết diện của dây (đơn vị: m²)

a) Tính điện trở của dây thứ nhất

Dữ liệu:

  • Dây thứ nhất có chiều dài l1=1ml_1 = 1 \, \text{m}
  • Tiết diện A1=0,2mm2=0,2×106m2A_1 = 0,2 \, \text{mm}^2 = 0,2 \times 10^{-6} \, \text{m}^2
  • Điện trở suất của thép ρ1=12×108Ωm\rho_1 = 12 \times 10^{-8} \, \Omega \cdot \text{m}

Áp dụng công thức tính điện trở:

R1=ρ1l1A1=12×108×10,2×106=0,06ΩR_1 = \rho_1 \frac{l_1}{A_1} = 12 \times 10^{-8} \times \frac{1}{0,2 \times 10^{-6}} = 0,06 \, \Omega

b) Tính chiều dài dây thứ hai

Dữ liệu:

  • Dây thứ hai có điện trở R2=R1=0,06ΩR_2 = R_1 = 0,06 \, \Omega (vì điện trở của hai dây là như nhau)
  • Tiết diện A2=0,3mm2=0,3×106m2A_2 = 0,3 \, \text{mm}^2 = 0,3 \times 10^{-6} \, \text{m}^2
  • Điện trở suất của đồng ρ2=1,7×108Ωm\rho_2 = 1,7 \times 10^{-8} \, \Omega \cdot \text{m}

Áp dụng công thức tính điện trở và giải cho l2l_2:

R2=ρ2l2A2R_2 = \rho_2 \frac{l_2}{A_2}

 0,06=1,7×108×l20,3×1060,06 = 1,7 \times 10^{-8} \times \frac{l_2}{0,3 \times 10^{-6}}

Giải phương trình:

l2=0,06×0,3×1061,7×108=1,06ml_2 = \frac{0,06 \times 0,3 \times 10^{-6}}{1,7 \times 10^{-8}} = 1,06 \, \text{m}

Kết quả:

  • a) Điện trở của dây thứ nhất là R1=0,06ΩR_1 = 0,06 \, \Omega.
  • b) Chiều dài của dây thứ hai là l2=1,06ml_2 = 1,06 \, \text{m}.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved