avatar
level icon
KunKun

7 giờ trước

Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của KunKun

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một. ### a) Tính thể tích, khối lượng khí hydrogen thu được (đkc). Phương trình phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohidric (HCl) là: \[ Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \] 1. **Tính số mol của Fe:** - Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol. - Số mol của Fe = \( \frac{11,2 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0,2 \text{ mol} \). 2. **Tính số mol của H2 thu được:** - Từ phương trình phản ứng, 1 mol Fe cho 1 mol H2. - Vậy số mol H2 = 0,2 mol. 3. **Tính khối lượng H2:** - Khối lượng mol của H2 = 2 g/mol. - Khối lượng H2 = \( 0,2 \text{ mol} \times 2 \text{ g/mol} = 0,4 \text{ g} \). 4. **Tính thể tích H2 (đkc):** - 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) chiếm thể tích 22,4 L. - Thể tích H2 = \( 0,2 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 4,48 \text{ L} \). ### b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. 1. **Tính số mol HCl đã dùng:** - Từ phương trình phản ứng, 1 mol Fe cần 2 mol HCl. - Vậy số mol HCl = \( 2 \times 0,2 \text{ mol} = 0,4 \text{ mol} \). 2. **Tính khối lượng HCl:** - Khối lượng mol của HCl = 36,5 g/mol. - Khối lượng HCl = \( 0,4 \text{ mol} \times 36,5 \text{ g/mol} = 14,6 \text{ g} \). 3. **Tính nồng độ phần trăm:** - Khối lượng dung dịch HCl = 50 g. - Nồng độ phần trăm HCl = \( \frac{14,6 \text{ g}}{50 \text{ g}} \times 100\% = 29,2\% \). ### c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng. 1. **Tính khối lượng muối (FeCl2) tạo thành:** - Từ phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeCl2. - Số mol FeCl2 = 0,2 mol. - Khối lượng mol của FeCl2 = 55,5 (Fe) + 2 × 35,5 (Cl) = 126 g/mol. - Khối lượng FeCl2 = \( 0,2 \text{ mol} \times 126 \text{ g/mol} = 25,2 \text{ g} \). 2. **Tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng:** - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng HCl + khối lượng Fe - khối lượng H2 + khối lượng muối. - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = \( 50 \text{ g} + 11,2 \text{ g} - 0,4 \text{ g} + 25,2 \text{ g} = 86 \text{ g} \). 3. **Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối:** - Nồng độ phần trăm muối = \( \frac{25,2 \text{ g}}{86 \text{ g}} \times 100\% \approx 29,3\% \). ### Kết quả: a) Khối lượng H2 thu được là 0,4 g, thể tích H2 là 4,48 L. b) Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng là 29,2%. c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng là 29,3%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Minhh Ngocchg1

7 giờ trước

Giải bài toán hóa học
Bài 2:
Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂

a) Tính thể tích, khối lượng khí hydrogen thu được (đkc):

Tính số mol Fe:
n(Fe) = m/M = 11,2g / 56g/mol = 0,2 mol

Theo phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂:
⇒ 0,2 mol Fe tạo ra 0,2 mol H₂

Tính thể tích H₂:
V(H₂) = n * 22,4 = 0,2 mol * 22,4 L/mol = 4,48 lít

Tính khối lượng H₂:
m(H₂) = n * M = 0,2 mol * 2g/mol = 0,4g

Vậy, thể tích khí hydrogen thu được là 4,48 lít và khối lượng là 0,4 gam.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng:

Tính số mol HCl:
Theo phương trình, 1 mol Fe phản ứng với 2 mol HCl
⇒ 0,2 mol Fe phản ứng với 0,2 * 2 = 0,4 mol HCl

Tính khối lượng HCl:
m(HCl) = n * M = 0,4 mol * 36,5 g/mol = 14,6g

Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl:
C% = (m chất tan / m dung dịch) * 100%
= (14,6g / 50g) * 100% = 29,2%

Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng là 29,2%.

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng:

Tính khối lượng FeCl₂ tạo thành:
Theo phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeCl₂
⇒ 0,2 mol Fe tạo ra 0,2 mol FeCl₂
m(FeCl₂) = n * M = 0,2 mol * 127g/mol = 25,4g

Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m(dd sau) = m(Fe) + m(dd HCl) - m(H₂)
= 11,2g + 50g - 0,4g = 60,8g

Tính nồng độ phần trăm dung dịch FeCl₂:
C% = (m chất tan / m dung dịch) * 100%
= (25,4g / 60,8g) * 100% ≈ 41,77%

Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch muối FeCl₂ sau phản ứng là khoảng 41,77%.

Kết luận:

Khí hydrogen thu được có thể tích là 4,48 lít và khối lượng là 0,4 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu là 29,2%.
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối FeCl₂ sau phản ứng là khoảng 41,77%.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved