Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
7 giờ trước
7 giờ trước
Giải bài toán hóa học
Bài 2:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
a) Tính thể tích, khối lượng khí hydrogen thu được (đkc):
Tính số mol Fe:
n(Fe) = m/M = 11,2g / 56g/mol = 0,2 mol
Theo phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂:
⇒ 0,2 mol Fe tạo ra 0,2 mol H₂
Tính thể tích H₂:
V(H₂) = n * 22,4 = 0,2 mol * 22,4 L/mol = 4,48 lít
Tính khối lượng H₂:
m(H₂) = n * M = 0,2 mol * 2g/mol = 0,4g
Vậy, thể tích khí hydrogen thu được là 4,48 lít và khối lượng là 0,4 gam.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng:
Tính số mol HCl:
Theo phương trình, 1 mol Fe phản ứng với 2 mol HCl
⇒ 0,2 mol Fe phản ứng với 0,2 * 2 = 0,4 mol HCl
Tính khối lượng HCl:
m(HCl) = n * M = 0,4 mol * 36,5 g/mol = 14,6g
Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl:
C% = (m chất tan / m dung dịch) * 100%
= (14,6g / 50g) * 100% = 29,2%
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng là 29,2%.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng:
Tính khối lượng FeCl₂ tạo thành:
Theo phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeCl₂
⇒ 0,2 mol Fe tạo ra 0,2 mol FeCl₂
m(FeCl₂) = n * M = 0,2 mol * 127g/mol = 25,4g
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m(dd sau) = m(Fe) + m(dd HCl) - m(H₂)
= 11,2g + 50g - 0,4g = 60,8g
Tính nồng độ phần trăm dung dịch FeCl₂:
C% = (m chất tan / m dung dịch) * 100%
= (25,4g / 60,8g) * 100% ≈ 41,77%
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch muối FeCl₂ sau phản ứng là khoảng 41,77%.
Kết luận:
Khí hydrogen thu được có thể tích là 4,48 lít và khối lượng là 0,4 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu là 29,2%.
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối FeCl₂ sau phản ứng là khoảng 41,77%.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
1 giờ trước
Top thành viên trả lời