Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 22:**
Để tìm gia tốc của xe ô tô, ta sử dụng công thức liên quan đến chuyển động chậm dần đều:
\[
v^2 = v_0^2 + 2aS
\]
Trong đó:
- \( v \) là vận tốc cuối (0 m/s khi dừng lại),
- \( v_0 \) là vận tốc đầu (36 km/h = 10 m/s),
- \( a \) là gia tốc (có giá trị âm vì xe chậm dần),
- \( S \) là quãng đường (50 m).
Thay vào công thức:
\[
0 = (10)^2 + 2a(50)
\]
Giải phương trình trên:
\[
0 = 100 + 100a \implies 100a = -100 \implies a = -1 \, m/s^2
\]
Vậy độ lớn của gia tốc là:
\[
|a| = 1 \, m/s^2
\]
**Đáp án: C. 1 m/s².**
---
**Câu 23:**
Gia tốc của một vật được xác định bởi định luật II Newton:
\[
F = ma
\]
Trong đó:
- \( F \) là lực tác dụng,
- \( m \) là khối lượng,
- \( a \) là gia tốc.
Từ đó, ta có thể thấy rằng gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
**Đáp án: D. tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.**
---
**Câu 24:**
Rơi tự do là chuyển động của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, do đó nó là chuyển động nhanh dần đều.
**Đáp án: D. nhanh dần đều.**
---
**PHẦN II. Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai.**
**Câu 1:**
a) Gia tốc chuyển động của vật là \( 3,4 \, m/s^2 \).
Để tính gia tốc, ta cần tính hợp lực \( F \) của hai lực \( F_1 \) và \( F_2 \):
\[
F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2\cos(30^\circ)}
\]
Tính toán:
\[
F = \sqrt{4^2 + 3^2 + 2 \cdot 4 \cdot 3 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}} = \sqrt{16 + 9 + 12\sqrt{3}} \approx 7,5 \, N
\]
Gia tốc:
\[
a = \frac{F}{m} = \frac{7,5}{2} \approx 3,75 \, m/s^2
\]
Vậy a) là sai.
b) Vectơ hợp lực của hai lực trên được vẽ như hình. (Đúng)
c) Quãng đường vật đi được sau 1,2 s là 24,48 m. (Sai)
d) Độ lớn hợp lực của hai lực trên là 68 N. (Sai)
---
**Câu 2:**
a) Độ dịch chuyển ô tô thực hiện được sau 28 s là 320 m. (Sai)
b) Vận tốc ban đầu của ô tô là 20 m/s. (Đúng)
c) Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là -2,5 m/s². (Sai)
d) Trong khoảng thời gian từ 4 s đến 12 s kể từ gốc thời gian, ô tô chuyển động thẳng đều. (Đúng)
---
**Câu 3:**
a. Chỉ có trọng lực \( \overrightarrow P \) tác dụng lên bao cát. (Sai)
b. Lực căng của sợi dây là 200N. (Đúng)
c. Lấy \( g=9,8~m/s^2 \) thì khối lượng của bao cát là \( m=20~kg \). (Đúng)
d. Gia tốc trọng trường trên mặt trăng là \( 1,67 \, m/s^2 \). Trọng lượng của bao cát nếu treo trên mặt trăng là 334N. (Sai)
---
**Câu 4:**
a. Theo định luật II Newton \( \overrightarrow F_h=m\overrightarrow a \). (Đúng)
b. Gia tốc của ô tô là 2 m/s². (Sai)
c. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là 5,625m. (Đúng)
d. Thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại là 7,5s. (Đúng)
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.