**Câu 23:**
Các quá trình xảy ra trong pin Galvani Zn-Cu là:
- a. Cầu muối cho phép electron đi qua. (Sai, cầu muối cho phép ion đi qua)
- b. Ở anode nồng độ $Zn^{2+}$ giảm. (Đúng, vì Zn bị oxi hóa thành $Zn^{2+}$)
- c. Dòng điện chạy từ cực dương sang cực âm. (Sai, dòng điện chạy từ cực âm sang cực dương)
- d. Điện cực âm xảy ra quá trình oxi hóa, điện cực dương xảy ra quá trình khử. (Đúng, điện cực âm là anode và điện cực dương là cathode)
**Đáp án đúng: b, d.**
---
**Câu 24:**
Trong pin Galvani:
- a. Điện cực có giá trị thế điện cực lớn hơn đóng vai trò cực âm, điện cực có giá trị thế điện cực nhỏ hơn đóng vai trò cực dương. (Sai, cực âm là cực có thế điện cực thấp hơn)
- b. Sức điện động của pin đo bằng Ampe kế. (Sai, Ampe kế đo cường độ dòng điện)
- c. Sức điện động của pin đo bằng Von kế. (Đúng, sức điện động đo bằng volt)
- d. $E_{pin}=E_+-E_-$ (Đúng, công thức này đúng cho sức điện động của pin)
**Đáp án đúng: c, d.**
---
**Câu 1:**
Công thức phân tử $C_4H_8O_2$ có thể có các đồng phân ester khác nhau. Số đồng phân ester của $C_4H_8O_2$ là 4.
**Đáp án: 4.**
---
**Câu 2:**
Gọi m là khối lượng chất béo, m' là khối lượng NaOH. Theo phản ứng xà phòng hóa, ta có:
- Khối lượng glycerol thu được: 0,92 kg
- Khối lượng muối thu được: 8,86 kg
Tổng khối lượng m + m' = 0,92 + 8,86 = 9,78 kg.
**Đáp án: 9,78 kg.**
---
**Câu 3:**
Từ 1 phân tử Glycine và 1 phân tử Valine có thể hình thành 2 dipeptide khác nhau (Gly-Val và Val-Gly).
**Đáp án: 2.**
---
**Câu 4:**
Khối lượng alanine thu được là 425 gam. Tính số mắt xích alanine trong protein X:
- Khối lượng trung bình của alanine = 89 đvC.
- Số mắt xích alanine = (425 g) / (89 g/mol) = 4,78.
Số mắt xích trung bình alanine có trong phân tử X là 4,78.
**Đáp án: 4,78.**
---
**Câu 5:**
Điện phân $Al_2O_3$ với dòng điện 9,65A trong 3000 giây:
- Số mol Al thu được = 2,16 g / 27 g/mol = 0,08 mol.
- Số mol Al lý thuyết = (9,65 A * 3000 s) / (2 * 96500 C/mol) = 0,15 mol.
Hiệu suất = (0,08 / 0,15) * 100% = 53,33%.
**Đáp án: 53,33%.**
---
**Câu 6:**
Sức điện động chuẩn của pin Galvani:
$E_{pin} = E^0_{Ag^+/Ag} - E^0_{Mg^{2+}/Mg} = 0,8 - (-2,37) = 3,17 V.$
**Đáp án: 3,17 V.**
---
**Câu 7:**
Các chất được điều chế từ dầu mỏ là: xà phòng (1), chất giặt rửa tự nhiên (2), glycerol (3), chất giặt rửa tổng hợp (4), acid béo (5), các alkane (6). Tổng cộng có 6 chất.
**Đáp án: 6.**
---
**Câu 8:**
Các chất phản ứng với dung dịch HCl tạo muối là: methylamine, glycine, alanine, glutamic acid. Tổng cộng có 4 chất.
**Đáp án: 4.**
---
**Câu 9:**
Các chất có khả năng trùng hợp tạo polymer là: propylene, acrylic acid, methyl methacrylate. Tổng cộng có 3 chất.
**Đáp án: 3.**
---
**Câu 10:**
Các ion trong dung dịch X: $Na^+, SO_4^{2-}, Cu^{2+}, Fe^{3+}, Mg^{2+}, Zn^{2+}$. Khi điện phân, các ion $Cu^{2+}$, $Fe^{3+}$, $Mg^{2+}$ sẽ bị điện phân. Tổng cộng có 3 ion bị điện phân.
**Đáp án: 3.**
---
**Câu 11:**
Diện tích bề mặt gương = $10^4~cm^2$, độ dày lớp bạc = $10^{-5}~cm$.
Khối lượng bạc cần tráng = $10^4~cm^2 * 10^{-5}~cm * 10,49~g/cm^3 = 10,49~g$.
Khối lượng saccharose ban đầu = 129,76 g, hiệu suất thủy phân = 80%, khối lượng bạc thu được = $10,49~g / 0,8 = 13,11~g$.
Số gương có thể tráng = $13,11~g / 10,49~g = 1,25$ (làm tròn gần nhất là 1).
**Đáp án: 1.**
---
**Câu 12:**
Thể tích lớp kẽm cần phủ = $4\pi r^2 h = 4\pi (5 cm)^2 (0,1 cm) = 31,42 cm^3$.
Khối lượng kẽm cần = $31,42 cm^3 * 7,13 g/cm^3 = 224,5 g$.
Số mol kẽm = $224,5 g / 65 g/mol = 3,45 mol$.
Số điện tích cần = $3,45 mol * 96500 C/mol = 3,33 * 10^5 C$.
Thời gian = $3,33 * 10^5 C / 16 A = 20812,5 s = 5,78 giờ$.
**Đáp án: 5,78 giờ.**
---
**Câu 13:**
Các ion không bị điện phân trong dung dịch là: $Ca^{2+}, K^+, Br^-, NO_3^-$. Tổng cộng có 4 ion không bị điện phân.
**Đáp án: 4.**
---
**Câu 14:**
Các chất có khả năng làm xanh giấy quỳ tím là: methylamine, aniline, alanine, glycine, lysine. Tổng cộng có 5 chất.
**Đáp án: 5.**
---
**Câu 15:**
Bradykinin là một nonapeptit có công thức là: C₄₈H₆₃N₉O₁₃S.