**Giải bài 1:**
Peptide Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg có tổng cộng 8 amino acid. Khi thủy phân không hoàn toàn, chúng ta có thể thu được các tripeptide từ các amino acid này.
Để có tripeptide chứa Phenylalanine (Phe), chúng ta cần xác định vị trí của Phe trong chuỗi peptide. Trong chuỗi này, Phe xuất hiện ở vị trí thứ 5 và thứ 7.
Các tripeptide có thể được tạo ra từ các amino acid xung quanh Phe. Cụ thể, chúng ta có thể tạo ra các tripeptide như sau:
1. Phe-Ser-Pro
2. Ser-Pro-Phe
3. Pro-Phe-Arg
4. Phe-Gly-Pro
5. Gly-Pro-Pro
6. Pro-Pro-Arg
7. Arg-Phe-Ser
8. Phe-Arg-Pro
Tổng cộng có 8 tripeptide có chứa Phe.
**Kết luận:** Có 8 tripeptide chứa Phenylalanine (Phe).
---
**Giải bài 16:**
Để xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử $Ag^+/Ag$, ta sử dụng công thức:
\[ E^0_{Ag^+/Ag} = E_{pin} + E^0_{Cu^{2+}/Cu} \]
Thay số vào:
\[ E^0_{Ag^+/Ag} = 0,46V + 0,34V = 0,80V \]
**Kết luận:** Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử $Ag^+/Ag$ là 0,80V.
---
**Giải bài 17:**
Các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là các chất có tính kiềm hoặc có khả năng tạo ra ion OH⁻ trong dung dịch. Trong danh sách các amino acid đã cho, chúng ta có:
- Methylamine: Là một amin, có tính kiềm.
- Glycine: Là một amino acid, không có tính kiềm mạnh.
- Aniline: Là một amin, có tính kiềm.
- Glutamic acid: Là một amino acid, có tính axit.
- Lysine: Là một amino acid, có tính kiềm.
- Tristearine: Là một chất béo, không có tính kiềm.
- Acetic acid: Là một axit, không có tính kiềm.
- Dimethylamine: Là một amin, có tính kiềm.
Các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Methylamine, Aniline, Lysine, Dimethylamine. Tổng cộng có 4 chất.
**Kết luận:** Có 4 chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
---
**Giải bài 18:**
Để tính khối lượng chất béo cần dùng, trước tiên ta cần tính tổng khối lượng glycerol cần cho 2,3 triệu hộp kem dưỡng da:
\[ 2,3 triệu hộp \times 5 \text{g/hộp} = 11500000 \text{g} = 11500 \text{kg} \]
Triolein có công thức phân tử là C57H104O6, trong đó 1 phân tử triolein sẽ tạo ra 1 phân tử glycerol. Do đó, khối lượng chất béo cần dùng để sản xuất glycerol là:
\[ \text{Khối lượng chất béo} = \frac{11500 \text{kg}}{0,65} = 17692,31 \text{kg} \]
Làm tròn tới hàng đơn vị:
**Kết luận:** Giá trị của x là 17692 kg.
---
**Giải bài 19:**
Trong danh sách các polymer đã cho, polymer tổng hợp bao gồm:
1. Tơ nitron
2. Polyethylene
3. Polypropylene
4. Poly (vinyl chlorua)
5. Nylon-6,6
Tổng cộng có 5 polymer tổng hợp.
**Kết luận:** Có 5 polymer tổng hợp.
---
**Giải bài 20:**
Khối lượng tơ nylon-6 cần sản xuất cho 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là:
\[ 12 \text{sợi} \times 0,1664 \text{g/sợi} = 1,9968 \text{g} \]
Tổng khối lượng tơ nylon-6 cần sản xuất là:
\[ 2 triệu hộp \times 1,9968 \text{g/hộp} = 3993600 \text{g} = 3993,6 \text{kg} \]
Vì hiệu suất là 80%, khối lượng acid ε-amino caproic cần dùng là:
\[ \text{Khối lượng acid} = \frac{3993,6 \text{kg}}{0,8} = 4992 \text{kg} \]
**Kết luận:** Khối lượng acid ε-amino caproic cần dùng là 4992 kg.
---
**Giải bài 21:**
Mỗi viên thuốc có chứa 81 mg aspirin, tổng số viên thuốc là 2 triệu viên, do đó tổng khối lượng aspirin cần sản xuất là:
\[ 2 triệu viên \times 81 \text{mg/viên} = 162000000 \text{mg} = 162 \text{kg} \]
Vì hiệu suất phản ứng đạt 75%, khối lượng salicylic acid cần dùng là:
\[ \text{Khối lượng salicylic acid} = \frac{162 \text{kg}}{0,75} = 216 \text{kg} \]
**Kết luận:** Giá trị của m là 216 kg.
---
**Giải bài 22:**
Sử dụng công thức:
\[ E^0_{Ni^{2+}/Ni} = E^0_{pin} - E^0_{Cu^{2+}/Cu} \]
Thay số vào:
\[ E^0_{Ni^{2+}/Ni} = 0,59V - 0,34V = 0,25V \]
**Kết luận:** Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử $Ni^{2+}/Ni$ là 0,25V.
---
**Giải bài 23:**
Các phát biểu đúng về cao su lưu hóa:
(1) Sai - Cao su buna-S là một loại cao su khác.
(2) Đúng - Bản chất của việc lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối disulfide.
(3) Sai - Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch chéo.
(4) Đúng - Cao su lưu hóa bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn.
(5) Đúng - Phản ứng tạo cao su lưu hóa thuộc loại phản ứng khâu mạch polymer.
Tổng cộng có 3 phát biểu đúng.
**Kết luận:** Có 3 phát biểu đúng.
---
**Giải bài 24:**
Sử dụng công thức:
\[ E^0_{Ag^+/Ag} = E_{pin} + E^0_{Cu^{2+}/Cu} \]
Thay số vào:
\[ E^0_{Ag^+/Ag} = 0,46V + 0,34V = 0,80V \]
**Kết luận:** Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử $Ag^+/Ag$ là 0,80V.
---
**Giải bài 25:**
Công thức phân tử $C_4H_8O_2$ có thể tạo ra các đồng phân ester như sau:
1. Ethyl acetate
2. Methyl propanoate
3. Butanoate
Tổng cộng có 3 đồng phân ester.
**Kết luận:** Có 3 đồng phân ester.
---
**Giải bài 26:**
Tổng khối lượng NaOH cần dùng là:
\[ m_2 = \frac{8,86 \text{kg}}{0,92 \text{kg}} = 9,64 \text{kg} \]
Tổng giá trị của $m_1$ và $m_2$ là:
\[ m_1 + m_2 = m + 9,64 \]
Do đó, tổng giá trị của $m_1$ và $m_2$ là 9,64 kg.
**Kết luận:** Tổng giá trị của $m_1$ và $m_2$ là 9,64 kg.
---
**Giải bài 27:**
Từ 1 phân tử Glycine và 1 phân tử Valine, có thể hình thành các dipeptide như sau:
1. Gly-Val
2. Val-Gly
Tổng cộng có 2 dipeptide.
**Kết luận:** Có 2 dipeptide.
---
**Giải bài 28:**
Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính bằng công thức:
\[ E^0_{pin} = E^0_{Ag^+/Ag} - E^0_{Mg^{2+}/Mg} \]
Thay số vào:
\[ E^0_{pin} = 0,8V - (-2,37V) = 0,8V + 2,37V = 3,17V \]
**Kết luận:** Sức điện động chuẩn của pin Galvani là 3,17V.