hãy kể tên của bác hồ ( ít nhất là 30 cái tên của bác )

ADS
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của rip132
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bác Hồ có tổng cộng là 175 tên gọi, điển hình như: Nguyễn Ái Quốc, Văn Ba, Văn sơ, Hồ Quang, Thầu Chín,... và nhiều tên gọi khác. Tuy nhiên, không thể liệt kê hết tất cả 175 tên gọi của Bác Hồ trong một câu trả lời.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

rip132

1. Nguyễn Sinh Cung, 1890


2. Nguyễn Sinh Côn


3. Nguyễn Tất Thành


4. Nguyễn Văn Thành, 1901


5. Nguyễn Bé Con

6. Văn Ba, 1911


7. Paul Tất Thành, 1912


8. Tất Thành, 1914


9. Pôn Thành (Paul Thành), 1915


10. Nguyễn Ái Quốc, 1919


11. Phéc-đi-năng


12. An-be đơ PU-VUA-VIN (Anbert de POUVOURVILLE), 1920


13. Nguyễn A.Q, 1921-1926


14. CULIXE, 1922


15. N.A.Q, 1922


16. Ng.A.Q, 1922


17. Hăngri Trần (Henri Tchen), 1922


18. N, 1923


19. Cheng Vang, 1923


20. Nguyễn, 1923


21. Chú Nguyễn, 1923


22. Lin, 1924


23. Ái Quốc, 1924


24. Un Annamite (Một người An Nam), 1924


25. Loo Shing Yan, 1924


26. Ông Lu, 1924


27. Lý Thụy, 1924


28. Lý An Nam, 1924-1925


29. Nilốpxki (N.A.Q), 1924


30. Vương, 1925


31. L.T, 1925


32. HOWANG T.S, 1925


33. Z.A.C, 1925


34. Lý Mỗ, 1925


35. Trương Nhược Trừng, 1925


36. Vương Sơn Nhi, 1925


37. Vương Đạt Nhân, 1926


38. Mộng Liên, 1926


39. X, 1926


40. H.T, 1926


41. Tống Thiệu Tổ, 1926


42. X.X, 1926


43. Wang, 1927


44. N.K, 1927


45. N. Ái Quốc, 1927


46. Liwang, 1927


47. Ông Lai, 1927


48. A.P, 1927


49. N.A.K, 1928


50. Thọ, 1928


51. Nam Sơn, 1928


52. Chín (Thầu Chín), 1928


53. Víchto Lơ bông (Victor Lebon), 1930


54. Ông Lý, 1930


55. Ng. Ái Quốc, 1930


56. L.M. Vang, 1930


57. Tiết Nguyệt Lâm, 1930


58. Pôn (Paul), 1930


59. T.V. Wang, 1930


60. Công Nhân, 1930


61. Vícto, 1930


62. V, 1931


63. K, 1931


64. Đông Dương, 1931


65. Quac.E. Wen, 1931


66. K.V, 1931


67. Tống Văn Sơ, 1931


68. New Man, 1933


69. Li Nốp, 1934


70. Teng Man Huon, 1935


71. Hồ Quang, 1938


72. P.C.Lin (PC Line), 1938


73. D.C. Lin, 1939


74. Lâm Tam Xuyên, 1939


75. Ông Trần, 1940


76. Bình Sơn, 1940


77. Đi Đông (Dic-donc)


78. Cúng Sáu Sán, 1941


79. Già Thu, 1941


80 Kim Oanh, 1941


81. Bé Con, 1941



82. Ông Cụ, 1941


83. Hoàng Quốc Tuấn, 1941


84. Bác, 194185. Thu Sơn, 1942


86. Xung Phong, 1942


87. Hồ Chí Minh, 1942


88. Hy Sinh, 1942


89. Cụ Hoàng, 1945


90. C.M. Hồ, 1945


91. Chiến Thắng, 1945


92. Ông Ké, 1945


93. Hồ Chủ tịch, 1945


94. Hồ, 1945


95. Q.T, 1945


96. Q.Th, 1945


97. Lucius, 1945

98. Bác Hồ, 1946


99. T.C, 1946


100. H.C.M, 1946


101. Đ.H, 1946


102. Xuân, 1946


103. Một người  Việt Nam, 1946


104. Tân Sinh, 1947


105. Anh, 1947


106. X.Y.Z, 1947


107. A, 1947


108. A.G, 1947


109. Z, 1947

110. Lê Quyết Thắng, 1948

111. K.T, 1948

112. K.Đ, 1948

113. G, 1949

114. Trần Thắng Lợi, 1949

115. Trần Lực, 1949

116. H.G, 1949

117. Lê Nhân, 1949

118. T.T, 1949

119. DIN, 1950

120. Đinh, 1950

121. T.L, 1950

122. Chí Minh, 1950

123. C.B, 1951

124. H, 1951

125. Đ.X, 1951

126. V.K, 1951

127. Nhân dân, 1951

128. N.T, 1951

129. Nguyễn Du Kích, 1951

130. Hồng Liên, 1953

131. Nguyễn Thao Lược, 1954

132. Lê, 1954

133. Tân Trào, 1954134. H.B, 1955

135. Nguyễn Tân, 1957

136. K.C, 1957

137. Chiến Sĩ, 1958

138. T, 1958

139. Thu Giang, 1959

140. Nguyên Hảo Studiant (Nguyên Hảo, sinh viên), 1959

141. Ph.K.A, 1959

142. C.K, 1960

143. Tuyết Lan, 1960

144. Giăng Pho (Jean Fort), 1960

145. Trần Lam, 160

146. Một người Việt kiều ở Pháp về, 1960

147. K.K.T, 1960

148. T. Lan, 1961

149. Luật sư Th.Lam, 1961

150. Ly, 1961

151. Lê Thanh Long, 1963

152. CH-KOPP (A-la-ba-na), 1963

153. Thanh Lan, 1963

154. Ngô Tam, 1963

155. Nguyễn Kim, 1963

156. Ng~. Văn Trung, 1963

157. Dân Việt, 1964

158. Đinh Văn Hảo, 1964

159. C.S, 1964

160. Lê Nông, 1964

161. L.K, 1964

162. K.O, 1965

163. Lê Ba, 1966

164. La lập, 1966

165. Nói Thật, 1966

166. Chiến Đấu, 1967

167. B

168. Việt Hồng, 1968

169. Đinh Nhất, 1968

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
hoang-hieule

26/12/2024

Nguyễn Ái Quốc, Văn Ba, Văn sơ, Hồ Quang, Thầu Chín

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ngân Kim

24/12/2024

1. Nguyễn Sinh Cung, 1890


2. Nguyễn Sinh Côn


3. Nguyễn Tất Thành


4. Nguyễn Văn Thành, 1901


5. Nguyễn Bé Con

6. Văn Ba, 1911


7. Paul Tất Thành, 1912


8. Tất Thành, 1914


9. Pôn Thành (Paul Thành), 1915


10. Nguyễn Ái Quốc, 1919


11. Phéc-đi-năng


12. An-be đơ PU-VUA-VIN (Anbert de POUVOURVILLE), 1920


13. Nguyễn A.Q, 1921-1926


14. CULIXE, 1922


15. N.A.Q, 1922


16. Ng.A.Q, 1922


17. Hăngri Trần (Henri Tchen), 1922


18. N, 1923


19. Cheng Vang, 1923


20. Nguyễn, 1923


21. Chú Nguyễn, 1923


22. Lin, 1924


23. Ái Quốc, 1924


24. Un Annamite (Một người An Nam), 1924


25. Loo Shing Yan, 1924


26. Ông Lu, 1924


27. Lý Thụy, 1924


28. Lý An Nam, 1924-1925


29. Nilốpxki (N.A.Q), 1924


30. Vương, 1925


31. L.T, 1925


32. HOWANG T.S, 1925


33. Z.A.C, 1925


34. Lý Mỗ, 1925


35. Trương Nhược Trừng, 1925


36. Vương Sơn Nhi, 1925


37. Vương Đạt Nhân, 1926


38. Mộng Liên, 1926


39. X, 1926


40. H.T, 1926


41. Tống Thiệu Tổ, 1926


42. X.X, 1926


43. Wang, 1927


44. N.K, 1927


45. N. Ái Quốc, 1927


46. Liwang, 1927


47. Ông Lai, 1927


48. A.P, 1927


49. N.A.K, 1928


50. Thọ, 1928


51. Nam Sơn, 1928


52. Chín (Thầu Chín), 1928


53. Víchto Lơ bông (Victor Lebon), 1930


54. Ông Lý, 1930


55. Ng. Ái Quốc, 1930


56. L.M. Vang, 1930


57. Tiết Nguyệt Lâm, 1930


58. Pôn (Paul), 1930


59. T.V. Wang, 1930


60. Công Nhân, 1930


61. Vícto, 1930


62. V, 1931


63. K, 1931


64. Đông Dương, 1931


65. Quac.E. Wen, 1931


66. K.V, 1931


67. Tống Văn Sơ, 1931


68. New Man, 1933


69. Li Nốp, 1934


70. Teng Man Huon, 1935


71. Hồ Quang, 1938


72. P.C.Lin (PC Line), 1938


73. D.C. Lin, 1939


74. Lâm Tam Xuyên, 1939


75. Ông Trần, 1940


76. Bình Sơn, 1940


77. Đi Đông (Dic-donc)


78. Cúng Sáu Sán, 1941


79. Già Thu, 1941


80 Kim Oanh, 1941


81. Bé Con, 1941



82. Ông Cụ, 1941


83. Hoàng Quốc Tuấn, 1941


84. Bác, 194185. Thu Sơn, 1942


86. Xung Phong, 1942


87. Hồ Chí Minh, 1942


88. Hy Sinh, 1942


89. Cụ Hoàng, 1945


90. C.M. Hồ, 1945


91. Chiến Thắng, 1945


92. Ông Ké, 1945


93. Hồ Chủ tịch, 1945


94. Hồ, 1945


95. Q.T, 1945


96. Q.Th, 1945


97. Lucius, 1945

98. Bác Hồ, 1946


99. T.C, 1946


100. H.C.M, 1946


101. Đ.H, 1946


102. Xuân, 1946


103. Một người  Việt Nam, 1946


104. Tân Sinh, 1947


105. Anh, 1947


106. X.Y.Z, 1947


107. A, 1947


108. A.G, 1947


109. Z, 1947

110. Lê Quyết Thắng, 1948

111. K.T, 1948

112. K.Đ, 1948

113. G, 1949

114. Trần Thắng Lợi, 1949

115. Trần Lực, 1949

116. H.G, 1949

117. Lê Nhân, 1949

118. T.T, 1949

119. DIN, 1950

120. Đinh, 1950

121. T.L, 1950

122. Chí Minh, 1950

123. C.B, 1951

124. H, 1951

125. Đ.X, 1951

126. V.K, 1951

127. Nhân dân, 1951

128. N.T, 1951

129. Nguyễn Du Kích, 1951

130. Hồng Liên, 1953

131. Nguyễn Thao Lược, 1954

132. Lê, 1954

133. Tân Trào, 1954134. H.B, 1955

135. Nguyễn Tân, 1957

136. K.C, 1957

137. Chiến Sĩ, 1958

138. T, 1958

139. Thu Giang, 1959

140. Nguyên Hảo Studiant (Nguyên Hảo, sinh viên), 1959

141. Ph.K.A, 1959

142. C.K, 1960

143. Tuyết Lan, 1960

144. Giăng Pho (Jean Fort), 1960

145. Trần Lam, 160

146. Một người Việt kiều ở Pháp về, 1960

147. K.K.T, 1960

148. T. Lan, 1961

149. Luật sư Th.Lam, 1961

150. Ly, 1961

151. Lê Thanh Long, 1963

152. CH-KOPP (A-la-ba-na), 1963

153. Thanh Lan, 1963

154. Ngô Tam, 1963

155. Nguyễn Kim, 1963

156. Ng~. Văn Trung, 1963

157. Dân Việt, 1964

158. Đinh Văn Hảo, 1964

159. C.S, 1964

160. Lê Nông, 1964

161. L.K, 1964

162. K.O, 1965

163. Lê Ba, 1966

164. La lập, 1966

165. Nói Thật, 1966

166. Chiến Đấu, 1967

167. B

168. Việt Hồng, 1968

169. Đinh Nhất, 1968

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Meii Dayy

24/12/2024

1. Nguyễn Sinh Cung, 1890. Đây là tên khai sinh tại làng Hoàng Trù, xã Chung Cự, tổng Lâm Thịnh, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, nay thuộc xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

2. Nguyễn Sinh Côn. Trong một bài viết của Hồ Chí Minh, năm 1954, Hồ cũng ghi tên còn nhỏ của mình là Nguyễn Sinh Côn.

3. Nguyễn Tất Thành, 1901. Tháng 9, 1901, nhân dịp ông Nguyễn Sinh Sắc, cha Nguyễn Sinh Cung, chuyển về sống ở làng Kim Liên, ông có làm lễ “chào làng” cho hai con trai với tên mới là Nguyễn Tất Đạt (Sinh Khiêm) và Nguyễn Tất Thành (Sinh Cung).

4. Nguyễn Văn Thành

5. Nguyễn Bé Con. Trong tài liệu đề ngày 6 tháng 2, 1920 của Tổng đốc Vinh cung cấp về Nguyễn Sinh Sắc và hai con trai có ghi con trai thứ của Nguyễn Sinh Sắc là Nguyễn Bé Con. Tài liệu mật thám Pháp theo dõi hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, bản ghi số 1116, 1931: Nguyễn Ái Quốc hay Nguyễn Tất Thành tức Nguyễn Sinh Côn hay Nguyễn Bé Con tức Lý Thụy…

6. Văn Ba, 1911. Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành rời Việt Nam làm việc trên một chiếc Tàu Pháp. Trong sổ lương của tàu có tên Văn Ba.

7. Paul Tat Thanh, 1912. Ngày 15 tháng 12 năm 1912, Nguyễn Tất Thành từ New York gửi thư cho khâm sứ Trung Kỳ nhờ tìm địa chỉ của thân phụ là Nguyễn Sinh Huy. Lá thư ký tên Paul Tất Thành.

8. Tất Thành, 1914. Từ nước Anh Nguyễn Tất Thành gửi thư cho Phan Chu Trinh ký tên Tất Thành. Hiện có bốn lá thư được sưu tầm ký tên Tất Thành. Một thư ký Cuồng Điệt Tất Thành, ba thư ký C.Đ Tất Thành.

9. Paul Thanh, 1915. Ngày 16 tháng 4 năm 1915, Nguyễn Tất Thành viết thư cho toàn quyền Đông Dương qua lãnh sự Anh tại Saigon nhờ tìm địa chỉ cha mình. Thư ký tên Paul Thanh.

10. Nguyễn Ái Quốc, 1919. Tên này có khi Nguyễn Tất Thành ở Pháp cùng sinh hoạt chung với nhóm người gồm các ông Phan Chu Trinh, Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn An Ninh. Nguyễn Tất Thành là người đến gia nhập nhóm sau cùng.

11. Phéc-đi-năng

12. Albert de Pouvourville, 1920. Báo Điện Tín Thuộc Địa có truyền đơn trích đoạn từ nhiều tờ báo có liên quan tới vấn đề Đông Dương. Người đăng ký tên Albert de Pouvourville.

13. Nguyễn A.Q., 1921-1926. Hai bài báo ký tên Nguyễn A.Q. có tựa “Hãy Yêu Mến Nước Pháp, Người Bảo Hộ Các Anh.” đăng trên báo Người Tự Do, ngày 7 đến 10, 1921. Nguyễn A.Q. còn được ký dưới tranh biếm hoạ ngày 1 tháng 8 năm 1926.

14. Culixe, 1922. Nguyễn Ái Quốc ký bút danh Culixe trong một bài viết trên L’Humanité ngày 18 tháng 3 năm 1922.

15. N.A.Q., 1922. Bút danh này trên báo Le Paria và L’Humanité từ 1922-1930.

16. Ng.A.Q., 1922. Bút danh này trên báo Le Paria từ 1922-1925.

17. Henri Tran, 1922. Henri Tchen là tên ghi trong thẻ đảng viên Đảng Cộng Sản Pháp của Nguyễn Ái Quốc. Số thẻ: 13861.

18. N., 1923. Nguyễn Ái Quốc dùng bút danh N. trong các năm 1923-1928 trên Le Paria.

19. Chen Vang, 1923. Ngày 13 tháng 6 năm 1923, Nguyễn Ái Quốc bí mật rời Paris đi Liên Sô, Tổ Quốc Cách Mạng. Ngày 16 tháng 6 năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến nước Đức. Tại đây, Nguyễn được cơ quan đặc mệnh toàn quyền Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghiã Sô Viết Liên Bang tại Berlin cấp cho giấy đi đường số 1829. Trong giấy này Nguyễn Ái Quốc mang tên Chen Vang.

20. Nguyễn, 1923. Bút danh này trong các năm 1923, 1924, 1928 trên Le Paria.

21. Chú Nguyễn, 1923. Thư này Nguyễn Ái Quốc gửi đến các bạn cùng hoạt động tại Pháp trước khi rời Paris đi Liên Sô.

22. Lin, 1924. Nguyễn Ái Quốc dùng tên Lin trong thời gian ở Liên Sô từ 1923-1924 và 1934-1939. Tên Lin xuất hiện lần đầu tiên trong bức điện thư gửi Ban Phương Đông của Quốc Tế Cộng Sản, đề ngày 14 tháng 4, 1924. Tháng 10 năm 1934, Lin được nhận vào trường Quốc Tế Lenin Liên Sô, năm học 1934-1935. Tên Lin số hiệu 375. Tháng 8 năm 1935, Lin dự đại hội lần thứ VII của Quốc Tế Cộng Sản.

23. Ái Quốc, 1924. Ái Quốc là tên ghi trong thẻ dự đại hội V Quốc Tế Cộng Sản, tháng 6 năm 1924. Tháng 8 năm 1927 Nguyễn Ái Quốc gửi đồng chí Francois Billous tấm bưu ảnh, trong đó ký tên Ái Quốc. Sau này còn một số thư khác với tên Ái Quốc.

24. Un Annamite, 1924. Bút danh Annamite được ký dưới một bài viết trên Le Paria.

25. Loo Shing Yan, 1924. Bài "Thư Từ Trung Quốc, số 1", ngày 12 tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc viết về phong trào cách mạng Trung Quốc, sự thức tỉnh, giác ngộ cách mạng cho phụ nữ Trung Quốc, gửi tạp chí Rabotnhitxa. Trong bài này, Nguyễn Ái Quốc ký tên Loo Shing Yan, một nữ đảng viên Quốc Dân Đảng. Nguyễn Ái Quốc gửi thư cho ban biên tập tạp chí, ngày 12 tháng 11 năm 1924, giải thích: "Khi tôi còn ở Quốc Tế Cộng Sản, tôi rất phấn khởi được đôi lần cộng tác với tờ báo của các đồng chí. Nay muốn tiếp tục sự cộng tác ấy. Nhưng vì tôi ở đây hoạt động bất hợp pháp, cho nên tôi gửi bài cho các đồng chí dưới hình thức "Những bức thư từ Trung Quốc" và ký tên một phụ nữ. Tôi nghĩ rằng làm như vậy bài viết có tính chất độc đáo hơn và phong phú hơn đối với độc giả, đồng thời cũng đảm bảo giữ được tên thật của tôi".

26. Ông Lu, 1924. Ngày 12 tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi cho một đồng chí trong Quốc Tế Cộng Sản báo tin ông Lu đã đến Quảng Châu, Trung Quốc. Cuối thư đề điạ chỉ liên lạc: Ông Lu, Hãng thông tấn Roxta, Quảng Châu, Trung Quốc. Sau này trong nhiều thư khác Nguyễn Ái Quốc cũng ghi địa chỉ liên lạc là Ông Lu.

27. Lý Thụy, 1924. Nguyễn Ái Quốc dùng bí danh Lý Thụy trong thời gian hoạt động ở Trung Quốc. Ngày 11 tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu với các giấy tờ tùy thân mang tên Lý Thụy. Trong bức thư gửi Quốc Tế Cộng Sản, ngày 18 tháng 12 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc ghi ở cuối thư: "Trong lúc này tôi là một người Trung Quốc, chứ không phải là một người An Nam, và tên tôi là Lý Thụy chứ không phải là Nguyễn Ái Quốc".

28. Lý An Nam, 1924-1925. Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Quảng Châu với bí danh Lý Thụy, làm phiên dịch trong văn phòng của Đoàn cố vấn Sô Viết. Lý Thụy cũng có biệt danh là Lý An Nam lúc này.

29. Nilopxki (N.A.Q.), 1924. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc tới Quảng Châu, Trung Quốc, làm việc tại cơ quan của Borodin. Hiện sưu tầm được tất cả 6 lá thư Nguyễn Ái Quốc ký tên Nilopxki.

30. Vương, 1925


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
27. Lý Thụy, 1924. Nguyễn Ái Quốc dùng bí danh Lý Thụy trong thời gian hoạt động ở Trung Quốc. Ngày 11 tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu với các giấy tờ tùy thân mang tên Lý Thụy. Trong bức thư gửi Quốc Tế Cộng Sản, ngày 18 tháng 12 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc ghi ở cuối thư: "Trong lúc này tôi là một người Trung Quốc, chứ không phải là một người An Nam, và tên tôi là Lý Thụy chứ không phải là Nguyễn Ái Quốc". 28. Lý An Nam, 1924-1925. Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Quảng Châu với bí danh Lý Thụy, làm phiên dịch trong văn phòng của Đoàn cố vấn Sô Viết. Lý Thụy cũng có biệt danh là Lý An Nam lúc này. 29. Nilopxki (N.A.Q.), 1924. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc tới Quảng Châu, Trung Quốc, làm việc tại cơ quan của Borodin. Hiện sưu tầm được tất cả 6 lá thư Nguyễn Ái Quốc ký tên Nilopxki. 30. Vương, 1925. Là giảng viên huấn luyện chính trị tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Vương. Vương cũng là bí danh để bắt liên lạc với Nguyễn Lương Bằng ở Trung Quốc, 1925.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
1. Nguyễn Sinh Cung, 1890. Đây là tên khai sinh tại làng Hoàng Trù, xã Chung Cự, tổng Lâm Thịnh, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, nay thuộc xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. 2. Nguyễn Sinh Côn. Trong một bài viết của Hồ Chí Minh, năm 1954, Hồ cũng ghi tên còn nhỏ của mình là Nguyễn Sinh Côn. 3. Nguyễn Tất Thành, 1901. Tháng 9, 1901, nhân dịp ông Nguyễn Sinh Sắc, cha Nguyễn Sinh Cung, chuyển về sống ở làng Kim Liên, ông có làm lễ “chào làng” cho hai con trai với tên mới là Nguyễn Tất Đạt (Sinh Khiêm) và Nguyễn Tất Thành (Sinh Cung). 4. Nguyễn Văn Thành 5. Nguyễn Bé Con. Trong tài liệu đề ngày 6 tháng 2, 1920 của Tổng đốc Vinh cung cấp về Nguyễn Sinh Sắc và hai con trai có ghi con trai thứ của Nguyễn Sinh Sắc là Nguyễn Bé Con Tài liệu mật thám Pháp theo dõi hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, bản ghi số 1116, 1931: Nguyễn Ái Quốc hay Nguyễn Tất Thành tức Nguyễn Sinh Côn hay Nguyễn Bé Con tức Lý Thụy… 6. Văn Ba, 1911. Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành rời Việt Nam làm việc trên một chiếc Tàu Pháp. Trong sổ lương của tàu có tên Văn Ba. 7. Paul Tat Thanh, 1912. Ngày 15 tháng 12 năm 1912, Nguyễn Tất Thành từ New York gửi thư cho khâm sứ Trung Kỳ nhờ tìm địa chỉ của thân phụ là Nguyễn Sinh Huy. Lá thư ký tên Paul Tất Thành. 8. Tất Thành, 1914. Từ nước Anh Nguyễn Tất Thành gửi thư cho Phan Chu Trinh ký tên Tất Thành. Hiện có bốn lá thư được sưu tầm ký tên Tất Thành. Một thư ký Cuồng Điệt Tất Thành, ba thư ký C.Đ Tất Thành. 9. Paul Thanh, 1915. Ngày 16 tháng 4 năm 1915, Nguyễn Tất Thành viết thư cho toàn quyền Đông Dương qua lãnh sự Anh tại Saigon nhờ tìm địa chỉ cha mình. Thư ký tên Paul Thanh. 10. Nguyễn Ái Quốc, 1919. Tên này có khi Nguyễn Tất Thành ở Pháp cùng sinh hoạt chung với nhóm người gồm các ông Phan Chu Trinh, Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn An Ninh. Nguyễn Tất Thành là người đến gia nhập nhóm sau cùng. 11. Phéc-đi-năng 12. Albert de Pouvourville, 1920. Báo Điện Tín Thuộc Địa có truyền đơn trích đoạn từ nhiều tờ báo có liên quan tới vấn đề Đông Dương. Người đăng ký tên Albert de Pouvourville. 13. Nguyễn A.Q., 1921-1926. Hai bài báo ký tên Nguyễn A.Q. có tựa “Hãy Yêu Mến Nước Pháp, Người Bảo Hộ Các Anh.” đăng trên báo Người Tự Do, ngày 7 đến 10, 1921. Nguyễn A.Q. còn được ký dưới tranh biếm hoạ ngày 1 tháng 8 năm 1926. 14. Culixe, 1922. Nguyễn Ái Quốc ký bút danh Culixe trong một bài viết trên L’Humanité ngày 18 tháng 3 năm 1922. 15. N.A.Q., 1922. Bút danh này trên báo Le Paria và L’Humanité từ 1922-1930. 16. Ng.A.Q., 1922. Bút danh này trên báo Le Paria từ 1922-1925. 17. Henri Tran, 1922. Henri Tchen là tên ghi trong thẻ đảng viên Đảng Cộng Sản Pháp của Nguyễn Ái Quốc. Số thẻ: 13861. 18. N., 1923. Nguyễn Ái Quốc dùng bút danh N. trong các năm 1923-1928 trên Le Paria. 19. Chen Vang, 1923. Ngày 13 tháng 6 năm 1923, Nguyễn Ái Quốc bí mật rời Paris đi Liên Sô, Tổ Quốc Cách Mạng. Ngày 16 tháng 6 năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến nước Đức. Tại đây, Nguyễn được cơ quan đặc mệnh toàn quyền Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghiã Sô Viết Liên Bang tại Berlin cấp cho giấy đi đường số 1829. Trong giấy này Nguyễn Ái Quốc mang tên Chen Vang. 20. Nguyễn, 1923. Bút danh này trong các năm 1923, 1924, 1928 trên Le Paria. 21. Chú Nguyễn, 1923. Thư này Nguyễn Ái Quốc gửi đến các bạn cùng hoạt động tại Pháp trước khi rời Paris đi Liên Sô. 22. Lin, 1924. Nguyễn Ái Quốc dùng tên Lin trong thời gian ở Liên Sô từ 1923-1924 và 1934-1939. Tên Lin xuất hiện lần đầu tiên trong bức điện thư gửi Ban Phương Đông của Quốc Tế Cộng Sản, đề ngày 14 tháng 4, 1924. Tháng 10 năm 1934, Lin được nhận vào trường Quốc Tế Lenin Liên Sô, năm học 1934-1935. Tên Lin số hiệu 375. Tháng 8 năm 1935, Lin dự đại hội lần thứ VII của Quốc Tế Cộng Sản. 23. Ái Quốc, 1924. Ái Quốc là tên ghi trong thẻ dự đại hội V Quốc Tế Cộng Sản, tháng 6 năm 1924. Tháng 8 năm 1927 Nguyễn Ái Quốc gửi đồng chí Francois Billous tấm bưu ảnh, trong đó ký tên Ái Quốc. Sau này còn một số thư khác với tên Ái Quốc. 24. Un Annamite, 1924. Bút danh Annamite được ký dưới một bài viết trên Le Paria. 25. Loo Shing Yan, 1924. Bài "Thư Từ Trung Quốc, số 1", ngày 12 tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc viết về phong trào cách mạng Trung Quốc, sự thức tỉnh, giác ngộ cách mạng cho phụ nữ Trung Quốc, gửi tạp chí Rabotnhitxa. Trong bài này, Nguyễn Ái Quốc ký tên Loo Shing Yan, một nữ đảng viên Quốc Dân Đảng. Nguyễn Ái Quốc gửi thư cho ban biên tập tạp chí, ngày 12 tháng 11 năm 1924, giải thích: "Khi tôi còn ở Quốc Tế Cộng Sản, tôi rất phấn khởi được đôi lần cộng tác với tờ báo của các đồng chí. Nay muốn tiếp tục sự cộng tác ấy. Nhưng vì tôi ở đây hoạt động bất hợp pháp, cho nên tôi gửi bài cho các đồng chí dưới hình thức "Những bức thư từ Trung Quốc" và ký tên một phụ nữ. Tôi nghĩ rằng làm như vậy bài viết có tính chất độc đáo hơn và phong phú hơn đối với độc giả, đồng thời cũng đảm bảo giữ được tên thật của tôi". 26. Ông Lu, 1924. Ngày 12 tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi cho một đồng chí trong Quốc Tế Cộng Sản báo tin ông Lu đã đến. Cuối thư đề địa chỉ liên lạc
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hungdzzzz

23/12/2024

rip132 Nguyễn Sinh Cung (tên khai sinh).

Nguyễn Tất Thành (tên thời thanh niên, khi rời quê hương).

Nguyễn Ái Quốc (tên nổi tiếng trong phong trào cách mạng).

Hồ Chí Minh (tên chính thức, được sử dụng từ năm 1942).

Nguyễn Văn Ba (tên khi làm việc trên tàu biển).

Lý Thụy (bí danh khi hoạt động tại Trung Quốc).

Vương Đạt Nhân (bí danh ở Hồng Kông).

Tống Văn Sơ (bí danh trong thời gian bị bắt ở Hồng Kông).

Thầu Chín (tên gọi ở Thái Lan).

Ông Ké (tên gọi thân mật của đồng bào Tây Nguyên).

Bác Hồ (tên gọi thân thương của nhân dân Việt Nam).

Người (tên viết khi Người tự gọi mình trong nhiều bài báo, thư từ).

Trần Dân Tiên (bút danh khi viết "Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch").

T.Lan (bút danh khi viết sách và báo).

Nam Sơn (bút danh khi viết báo).

Hồ Quang (bí danh khi hoạt động tại Trung Quốc).

Văn Ba (tên khi làm việc tại Pháp).

Chiến Sĩ (tên Người sử dụng trong các bài báo cách mạng).

Nguyễn (tên ngắn gọn).

Linh Sơn (bút danh).

Nguyễn Lai (tên gọi khi hoạt động ở miền Nam Trung Quốc).

Lão Ông (tên gọi lúc già).

Nguyễn Đạt (bí danh).

Nguyễn Phú Hòa (bí danh trong hoạt động).

Già Thu (tên gọi trong chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947).

Nam Trân (bút danh trên báo).

Hồng Liên (bút danh).

Nguyễn Thọ (bí danh khi viết thư).

Pác Bó (tên gọi gắn với địa danh nơi Người hoạt động).

Hồ Tập Chương (một bí danh khác).

Lãnh Tụ (tên được quốc tế công nhận).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi