Dưới đây là giải pháp cho các câu hỏi bạn đã đưa ra:
**Câu 25:** Cho phản ứng sau: \(NH_4NO_2 \overset{t^0}{\rightarrow} X + 2H_2O\). Khí X thu được là
- **Giải:** Phản ứng phân hủy của ammonium nitrat (\(NH_4NO_2\)) sẽ tạo ra khí nitơ (\(N_2\)) và nước.
- **Đáp án:** B. \(N_2\).
**Câu 26:** Liên kết hoá học trong phân tử \(NH_3\) là liên kết
- **Giải:** Trong phân tử amoniac (\(NH_3\)), liên kết giữa nguyên tử nitơ và ba nguyên tử hydro là liên kết cộng hóa trị có cực do sự khác biệt về độ âm điện giữa nitơ và hydro.
- **Đáp án:** A. cộng hoá trị có cực.
**Câu 27:** Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và \(NH_3\) đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện
- **Giải:** Khi HCl và \(NH_3\) gặp nhau, chúng sẽ tạo ra khói amoni clorua (\(NH_4Cl\)), là khói màu trắng.
- **Đáp án:** A. khói màu trắng.
**Câu 28:** Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
- **Giải:** Muối amoni bicarbonate (\(NH_4HCO_3\)) thường được sử dụng làm bột nở trong nấu ăn.
- **Đáp án:** B. \(NH_4HCO_3\).
**Câu 29:** Số liên kết cho - nhận trong phân tử \(HNO_3\) là
- **Giải:** Trong phân tử \(HNO_3\), có một liên kết cho - nhận giữa nguyên tử nitơ và oxy.
- **Đáp án:** B. 1.
**Câu 30:** Trong phân tử \(HNO_3\), nguyên tử N có hóa trị là
- **Giải:** Nguyên tử nitơ trong \(HNO_3\) có hóa trị 5.
- **Đáp án:** D. 5.
**Câu 31:** Trong dung dịch \(HNO_3\) có bao nhiêu loại ion (Bỏ qua sự điện li của nước)?
- **Giải:** Trong dung dịch \(HNO_3\), có ion \(H^+\) và ion \(NO_3^-\), tổng cộng là 2 loại ion.
- **Đáp án:** A. 2.
**Câu 32:** Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với \(HNO_3\) là
- **Giải:** Vàng (Au) và bạch kim (Pt) không phản ứng với \(HNO_3\).
- **Đáp án:** B. Au, Pt.
**Câu 33:** Kim loại không tan trong dung dịch \(HNO_3\) đặc, nguội là
- **Giải:** Đồng (Cu) không tan trong dung dịch \(HNO_3\) đặc, nguội.
- **Đáp án:** D. Cu.
**Câu 34:** Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
- **Giải:** Kim loại sắt (Fe) bị thụ động bởi dung dịch \(HNO_3\) đặc, nguội.
- **Đáp án:** C. \(HNO_3\) đặc, nguội.
**Câu 35:** Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) đặc, nguội là
- **Giải:** Đồng (Cu), chì (Pb) và bạc (Ag) đều tác dụng với HCl nhưng không tác dụng với \(HNO_3\) đặc, nguội.
- **Đáp án:** D. Cu, Pb, Ag.
**Câu 36:** Hợp chất nào của nitrogen không được tạo ra khi cho \(HNO_3\) tác dụng với kim loại?
- **Giải:** \(NH_4NO_3\) không được tạo ra khi cho \(HNO_3\) tác dụng với kim loại.
- **Đáp án:** B. \(NH_4NO_3\).
**Câu 37:** Cho Fe tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
- **Giải:** Khí nâu đỏ thu được là \(NO_2\).
- **Đáp án:** D. \(NO_2\).
**Câu 38:** Cho Cu tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) loãng, nóng, thu được một khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là
- **Giải:** Khí không màu thu được là \(NO\).
- **Đáp án:** A. NO.
**Câu 39:** Trong công nghiệp \(HNO_3\) được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?
- **Giải:** \(HNO_3\) thường được điều chế từ \(NH_3\) thông qua quá trình oxi hóa.
- **Đáp án:** D. \(NH_3\).
**Câu 40:** Bóng cười thực chất là quả bóng bay được bơm khí \(N_2O\). Chất khí này vốn được sử dụng cho y tế với tác dụng gây mê, an thần, giảm đau,... Tên gọi của \(N_2O\) là
- **Giải:** Tên gọi của \(N_2O\) là dinitrogen oxide.
- **Đáp án:** A. dinitrogen oxide.
**Câu 41:** Khí nào sau đây không phải là nguyên nhân gây mưa acid?
- **Giải:** \(CO_2\) không phải là nguyên nhân chính gây mưa acid.
- **Đáp án:** C. \(CO_2\).
**Câu 42:** Ở điều kiện thích hợp, \(N_2\) thể hiện tính khử khi phản ứng với chất nào sau đây?
- **Giải:** \(N_2\) có thể thể hiện tính khử khi phản ứng với \(O_2\).
- **Đáp án:** B. \(O_2\).
**Câu 43:** Ở điều kiện thích hợp, nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
- **Giải:** Nitrogen có thể thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với \(Mg\) và \(O_2\).
- **Đáp án:** B. \(Mg, O_2\).
Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trong hóa học!