Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minz Thu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 3:** Các khí $NO$, $NO_2$, và $SO_2$ tác dụng với oxy và hơi nước trong không khí tạo ra axit sunfuric và axit nitric. Các phương trình hóa học minh họa như sau: 1. Đối với $SO_2$: \[ SO_2 + H_2O + O_2 \rightarrow H_2SO_4 \] 2. Đối với $NO$: \[ 2NO + O_2 + H_2O \rightarrow 2HNO_3 \] 3. Đối với $NO_2$: \[ 3NO_2 + H_2O \rightarrow 2HNO_3 + HNO_2 \] **Bài 4:** a. Để xác định $NO_x$, ta biết rằng nitrogen chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức phân tử của $NO_x$ là $NO_x = N + O_x$. Khối lượng mol của nitrogen (N) là 14 g/mol và khối lượng mol của oxy (O) là 16 g/mol. Giả sử khối lượng mol của $NO_x$ là $M = 14 + 16x$. Tính phần trăm khối lượng của nitrogen: \[ \frac{14}{14 + 16x} \times 100\% = 30,43\% \] Giải phương trình trên, ta tìm được $x = 1$. Vậy $NO_x = NO_2$. b. Phản ứng $N_2O_{2x} \rightleftharpoons 2NO_x$ là phản ứng phân hủy. Khi làm lạnh, màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt dần, điều này cho thấy phản ứng theo chiều thuận là tỏa nhiệt. Giải thích: Khi nhiệt độ giảm, theo nguyên lý Le Chatelier, hệ thống sẽ dịch chuyển về phía phản ứng tỏa nhiệt để bù đắp cho sự giảm nhiệt độ. **Bài 5:** Dựa vào giá trị pH và khả năng dẫn điện, ta xác định các chất tan trong các dung dịch như sau: - **X (pH = 5,25, dẫn điện tốt)**: Có thể là $CH_3COOH$ (axit yếu). - **Y (pH = 11,53, dẫn điện tốt)**: Là $Na_2CO_3$ (muối kiềm). - **Z (pH = 3,01, dẫn điện yếu)**: Là $NH_4Cl$ (muối của axit yếu và bazơ mạnh). - **T (pH = 1,25, dẫn điện tốt)**: Là $HCl$ (axit mạnh). - **E (pH = 11,00, dẫn điện yếu)**: Là $NH_3$ (bazơ yếu). **Bài 6:** a. Để xác định công thức của oleum, ta có: \[ \text{Khối lượng lưu huỳnh} = 37,21\% \Rightarrow \text{Khối lượng oleum} = 100\% - 37,21\% = 62,79\% \] Gọi công thức oleum là $H_2SO_4.nSO_3$. Ta có: \[ \frac{32 + 16n}{98 + 80n} = 0,3721 \] Giải phương trình trên để tìm $n$. b. Tính m: \[ \text{Khối lượng BaCl}_2 = 34,95 \text{g} \Rightarrow \text{Số mol BaCl}_2 = \frac{34,95}{137 + 2 \times 35,5} = 0,1 \text{mol} \] Số mol $SO_4^{2-}$ trong dung dịch X cũng là 0,1 mol. Tính khối lượng oleum cần thiết để tạo ra số mol này. **Bài 7:** Tính khối lượng oleum thu được từ 3,6 tấn dung dịch $H_2SO_4~98\%$: \[ \text{Khối lượng H}_2SO_4 = 3,6 \times 0,98 = 3,528 \text{ tấn} \] Số mol H2SO4: \[ \text{Số mol H}_2SO_4 = \frac{3,528 \times 10^3}{98} = 36 \text{ mol} \] Vì mỗi mol H2SO4 tạo ra 2 mol SO3, nên số mol SO3 là 72 mol. Tính khối lượng oleum. **Bài 8:** Tương tự như bài 7, tính khối lượng oleum từ 1,8 tấn dung dịch $H_2SO_4~96\%$. **Bài 9:** Tính khối lượng $SO_3$ trong oleum: \[ 676 \text{g oleum} \Rightarrow 15,44\% \text{ khối lượng } SO_3 \] Tính khối lượng $SO_3$ và từ đó xác định công thức oleum ban đầu. **Bài 10:** Tính thể tích dung dịch $H_2SO_4~95\%$ từ 1 tấn quặng pyrite: \[ \text{Khối lượng FeS}_2 = 1 \text{ tấn} \times 0,8 = 0,8 \text{ tấn} \] Tính số mol FeS2 và từ đó tính số mol H2SO4 thu được. **Bài 11:** a. Nhận biết $NH_4Cl$, NaCl, $NH_4NO_3$: - Dùng dung dịch NaOH, $NH_4Cl$ sẽ tạo ra khí $NH_3$. - Dùng AgNO3, NaCl sẽ tạo kết tủa trắng. b. Nhận biết $Na_2SO_4$, $(NH_4)_2SO_4$, $NH_4NO_3$: - Dùng BaCl2, $Na_2SO_4$ và $(NH_4)_2SO_4$ sẽ tạo kết tủa trắng. c. Nhận biết $NH_4NO_3$, $NaNO_3$, $Na_2SO_4$, $(NH_4)_2SO_4$: - Dùng dung dịch NaOH, $NH_4NO_3$ sẽ tạo ra khí $NH_3$. Hy vọng các giải đáp trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài tập hóa học này!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ebe lùn

10 giờ trước

Ảnh hưởng của NO, NO₂ và SO₂ đến tính axit của nước mưa
Các khí ô nhiễm như NO, NO₂ và SO₂ khi thải ra môi trường, kết hợp với oxi và hơi nước trong không khí sẽ tạo thành các axit, làm giảm độ pH của nước mưa, gây ra hiện tượng mưa axit.

Các phản ứng hóa học xảy ra:

Oxit nitơ (NO, NO₂) tác dụng với nước:

NO chuyển hóa thành NO₂:
2NO + O₂ → 2NO₂

NO₂ tác dụng với nước tạo thành axit nitric:
3NO₂ + H₂O → 2HNO₃ + NO

Lưu huỳnh đioxit (SO₂) tác dụng với nước:
SO₂ + H₂O ⇌ H₂SO₃

Axit sunfurơ (H₂SO₃) không bền, tiếp tục bị oxi hóa thành axit sunfuric (H₂SO₄):
2H₂SO₃ + O₂ → 2H₂SO₄

Tổng kết các phản ứng:

NO, NO₂ và SO₂ khi thải vào khí quyển sẽ tác dụng với nước và oxi tạo thành các axit mạnh như HNO₃ và H₂SO₄.
Các axit này hòa tan trong nước mưa, làm giảm độ pH của nước mưa, gây ra hiện tượng mưa axit.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved