lời giải rõ ràng

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hello kittyyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho các câu hỏi từ 20 đến 38: **Câu 20:** Theo nguyên tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như: **Đáp án:** C. nguyên tử khí hiếm gần kề. **Câu 21:** Nguyên tố X ở dạng đơn chất có nhiều dạng thù hình khác nhau như than chì, kim cương, graphit... X là nguyên tố nào sau: **Đáp án:** C. Carbon. **Câu 22:** Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: **Đáp án:** A. bán kính nguyên tử giảm xuống, tính phi kim tăng lên. **Câu 23:** Kết luận nào sau đây không đúng? Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: **Đáp án:** C. độ âm điện giảm dần. **Câu 24:** Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố cho biết: **Đáp án:** D. Số Proton của nguyên tử. **Câu 25:** Oxide nào sau đây có tính base? **Đáp án:** C. $Na_2O$. **Câu 26:** Ion nào sau đây là cation: **Đáp án:** A. $Fe^{3+}$. **Câu 27:** R là nguyên tố thuộc nhóm VA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là: **Đáp án:** A. $R_2O_5$. **Câu 28:** Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng: **Đáp án:** D. một hay nhiều cặp electron dùng chung. **Câu 29:** Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng: **Đáp án:** B. Số đơn vị điện tích hạt nhân. **Câu 30:** Trong nguyên tử hạt mang điện tích dương là: **Đáp án:** C. Proton. **Câu 31:** Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là: **Đáp án:** C. Electron. **Câu 32:** Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa: **Đáp án:** D. Các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau. **Câu 33:** $X^{2-}$ có tổng số hạt cơ bản là 58, trong X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: **Đáp án:** A. ô số 20, chu kì 4, nhóm IIIA. **Câu 34:** Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? **Đáp án:** D. Khối lượng nguyên tử. **Câu 35:** Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, gO, sF, m Ne được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là: **Đáp án:** C. Ne, F, O, Li. **Câu 36:** Các đồng vị của cùng một nguyên tố sẽ không có cùng: **Đáp án:** B. Số neutron trong nguyên tử. **Câu 37:** Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử: **Đáp án:** D. tính acid của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần. **Câu 38:** Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử: **Đáp án:** B. bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng. Hy vọng những lời giải trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tập!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Zio🦜

25/12/2024

hello kittyyy C. C. A. C. D. C. A. A. D. B. C. D. A. D. C. B. D. B
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 17: Giải thích sự tán sắc ánh sáng mặt trời qua lăng kính

Ánh sáng trắng của mặt trời: Thực chất là một tập hợp của rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau (từ đỏ đến tím). Mỗi ánh sáng đơn sắc này có bước sóng khác nhau.
Lăng kính: Là một khối chất trong suốt (thường làm bằng thủy tinh) có hai mặt bên không song song với nhau.
Hiện tượng tán sắc: Khi ánh sáng trắng đi qua lăng kính, các ánh sáng đơn sắc thành phần sẽ bị lệch so với phương truyền ban đầu và lệch với những góc khác nhau. Ánh sáng đỏ bị lệch ít nhất, ánh sáng tím bị lệch nhiều nhất. Điều này dẫn đến chùm sáng trắng bị phân tách thành một dải màu cầu vồng, gọi là quang phổ liên tục.
Nguyên nhân: Hiện tượng tán sắc xảy ra là do chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. Ánh sáng có bước sóng ngắn (tím) bị lệch nhiều hơn so với ánh sáng có bước sóng dài (đỏ).
Câu 18: Xác định loại thấu kính và vẽ hình

Để xác định loại thấu kính và vẽ hình, ta cần biết thêm thông tin về vị trí của vật S so với thấu kính và vị trí của ảnh S' so với thấu kính.

Nếu S' là ảnh thật:
Nếu S' cùng chiều với S: Thấu kính phân kỳ.
Nếu S' ngược chiều với S: Thấu kính hội tụ.
Nếu S' là ảnh ảo:
Thấu kính luôn là thấu kính phân kỳ.
Cách vẽ hình:

Vẽ trục chính Δ.
Xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F'.
Vẽ tia sáng SI đi song song với trục chính, tia ló đi qua tiêu điểm F'.
Vẽ tia sáng đi qua quang tâm O, tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Giao điểm của hai tia ló là vị trí của ảnh S'.
Câu 19: Phương trình hóa học

Fe + 2HCl -> FeCl₂ + H₂

Câu 21: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và cá thể?

Cấu trúc DNA: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide là A, T, G, C. Trình tự sắp xếp của các nucleotide này quyết định thông tin di truyền.
Tính đa dạng:
Số lượng nucleotide trong một phân tử DNA rất lớn.
Trình tự sắp xếp của các nucleotide có vô số cách kết hợp khác nhau.
Điều này tạo nên sự đa dạng vô cùng lớn của các phân tử DNA.
Tính đặc trưng:
Mỗi loài sinh vật có một bộ gen đặc trưng với trình tự nucleotide riêng biệt.
Ngay cả trong cùng một loài, mỗi cá thể cũng có bộ gen khác nhau (ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng).
Sự khác biệt này tạo nên sự đa dạng về hình thái, sinh lý và hành vi giữa các cá thể và các loài.
Lưu ý: Để trả lời chính xác và đầy đủ hơn cho câu 18, bạn cần cung cấp thêm thông tin về vị trí của vật và ảnh.

Bạn có muốn mình giải thích thêm về bất kỳ khái niệm nào trong các câu hỏi trên không?

Ngoài ra, nếu bạn có câu hỏi khác về các môn khoa học tự nhiên, đừng ngần ngại hỏi nhé!

 

 


ớc

Câu 20: Theo nguyên tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận

hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như: A. nguyên tử halogen gần kề

B. kim loại kiềm thổ gần kề C. nguyên tử khí hiếm gần kề D. kim loại kiềm gần kề

Câu 21: Nguyên tố X ở dạng đơn chất có nhiều dạng thù hình khác nhau như than chì , kim cương.

graphit ...X là nguyên tố nào sau: A. Sulfur B. phosphorus C. Carbon D. silicon.

Câu 22: Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A.bán kính nguyên tử giảm xuống, tính phi kim tăng lên.

B.bán kính nguyên tử và tính phi kim giảm xuống.

C.bán kính nguyên tử tăng lên, tính phi kim giảm xuống.

D.bán kính nguyên tử và tính phi kim tăng lên.

Câu 23: Kết luận nào sau đây không đúng? Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

A.tính kim loại tăng dần. B. tính phi kim giảm dần. C. độ âm điện giảm dần.

D.tính base của các oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid tăng dần.

Câu 24: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố cho biết: A. Số khối của nguyên tử

B. Số neutron của nguyên tử. C. Nguyên tử khối của nguyên tử D. Số Proton của nguyên tử.

Câu 25: Oxide nào sau đây có tính base ? A. CO2.

B. N2O5.

C. Na2O.

D. SO2.

 

Câu 26: Ion nào sau đây là cation: A. Fe3+

B. Cl−

C. OH−

D. O2−

 

Câu 27: R là nguyên tố thuộc nhóm VA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là

A. R2O5.

B. R2O3.

C. RO. D. RO2.

 

Câu 28: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một cặp electron góp chung B. một electron chung

C. sự cho-nhận electron D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Câu 29: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. Nguyên tử khối. B. Số đơn vị điện tích hạt nhân. C. Số neutron. D. Số khối.

Câu 30: Trong nguyên tử hạt mang điện tích dương là:

A. Electron B. Hạt nhân nguyên tử C. Proton D. Neutron

Câu 31: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là:

A. Proton B. Neutron C. Electron D. electron và proton

Câu 32: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

A.Các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau. B.Các nguyên tử khí hiếm với nhau.

C.Các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.

D.Các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.

Câu 33: X2−

có tổng số hạt cơ bản là 58, trong X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện

là 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :

A.ô số 20, chu kì 4, nhóm IIIA. B.ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

C.ô số 19, chu kì 4, nhóm IA. D.ô số 20, chu kì 3, nhóm IIA

Câu 34: Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

A.Bán kính nguyên tử. B.Tính kim loại. C.Độ âm điện. D.Khối lượng nguyên tư.

Câu 35: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, gO, sF, m Ne được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang

phải là A.O, F, Ne, Li. B.Ne, Li, O, F. C.Ne, F, O, Li. D.Li, O, F, Ne.

Câu 36: Các đồng vị của cùng một nguyên tố sẽ không có cùng:

A. điện tích hạt nhân B. Số neutron trong nguyên tử C. Số proton của nguyên tử D. số hiệu

nguyên tử

Câu 37: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,

A. tính phi kim giảm dần. C. tính base của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần.

B. độ âm điện giảm dần. D. tính acid của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần.

Câu 38: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử:

A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

 


Tuyệt vời! Bạn đã đưa ra một bộ câu hỏi rất hay về hóa học vô cơ, bao gồm các khái niệm cơ bản và nâng cao. Mình sẽ giải đáp từng câu một cách chi tiết và dễ hiểu nhất nhé.

Câu 20: C. nguyên tử khí hiếm gần kề

Nguyên tắc octet: Các nguyên tử có xu hướng đạt được 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He) để có cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm.
Giải thích: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử sẽ nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững này.
Câu 21: C. Carbon

Than chì, kim cương, graphit đều là các dạng thù hình của nguyên tố carbon. Chúng có cùng thành phần nguyên tố nhưng khác nhau về cấu trúc tinh thể, dẫn đến các tính chất vật lí và hóa học khác nhau.
Câu 22: C. bán kính nguyên tử tăng lên, tính phi kim giảm xuống.

Trong cùng một nhóm A: Khi đi từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng lên, làm tăng bán kính nguyên tử. Đồng thời, lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng giảm, khiến electron dễ dàng bị mất hơn, do đó tính kim loại tăng và tính phi kim giảm.
Câu 23: A. tính kim loại tăng dần.

Sai: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần, còn tính phi kim giảm dần.
Câu 24: D. Số Proton của nguyên tử.

Số hiệu nguyên tử chính là số proton trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 25: C. Na2O.

Oxide base: Là oxide của kim loại. Na2O là oxide của kim loại Na nên có tính base.
Câu 26: A. Fe3+

Cation: Là ion mang điện tích dương. Fe3+ là cation.
Câu 27: A. R2O5.

Nguyên tố thuộc nhóm VA: Có hóa trị cao nhất là 5. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O5.
Câu 28: D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Liên kết cộng hóa trị: Được hình thành bằng cách góp chung một hoặc nhiều cặp electron giữa hai nguyên tử.
Câu 29: B. Số đơn vị điện tích hạt nhân.

Nguyên tố hóa học: Được xác định bởi số proton trong hạt nhân (số đơn vị điện tích hạt nhân).
Câu 30: B. Hạt nhân nguyên tử.

Hạt nhân nguyên tử: Mang điện tích dương do chứa proton.
Câu 31: C. Electron.

Electron: Mang điện tích âm.
Câu 32: D. Các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.

Liên kết cộng hóa trị: Thường xảy ra giữa các nguyên tử phi kim để đạt cấu hình electron bền vững.
Câu 33: B. ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Giải:
X2- có 10 electron.
X có 11 electron (Na).
Cấu hình electron của Na: 1s²2s²2p⁶3s¹.
Vị trí: ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 34: D. Khối lượng nguyên tử.

Khối lượng nguyên tử: Không biến đổi tuần hoàn mà tăng dần theo số hiệu nguyên tử.
Câu 35: C. Ne, F, O, Li.

Bán kính nguyên tử: Tăng dần theo chiều từ phải sang trái trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
Câu 36: B. Số neutron trong nguyên tử.

Đồng vị: Là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Câu 37: D. tính acid của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần.

Trong một chu kì: Khi đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng, độ âm điện tăng, tính acid của oxide và hydroxide tương ứng tăng.
Câu 38: B. bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

Trong một chu kì: Khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm, lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng tăng, khiến electron khó bị mất hơn, do đó tính kim loại giảm và tính phi kim tăng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved