Yêu cầu giải thích

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyễn ân

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 4:** Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng? - **Giải thích:** Liên kết ion thường hình thành giữa một kim loại và một phi kim. Trong các lựa chọn: - A. Nitrogen và oxygen: Cả hai đều là phi kim. - B. Carbon và oxygen: Cả hai đều là phi kim. - C. Sulfur và oxygen: Cả hai đều là phi kim. - D. Calcium và oxygen: Calcium là kim loại, oxygen là phi kim. **Đáp án:** D. Calcium và oxygen. --- **Câu 5:** Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là? - **Giải thích:** Hợp chất có tính chất dẫn điện trong dung dịch thường là hợp chất ion. Trong các lựa chọn: - A. sodium chloride (NaCl): Là hợp chất ion, dễ tan trong nước và dẫn điện. - B. glucose (C₆H₁₂O₆): Là hợp chất phân tử, không dẫn điện. **Đáp án:** A. sodium chloride (NaCl). --- **Câu 6:** Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử? - **Giải thích:** Liên kết ion được hình thành giữa cation (ion dương) và anion (ion âm). **Đáp án:** A. cation và anion. --- **Câu 7:** Ion \(Mg^{2+}\) có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào? - **Giải thích:** Ion \(Mg^{2+}\) có cấu hình electron là \(1s^2 2s^2 2p^6\), giống với cấu hình của khí hiếm Neon. **Đáp án:** B. Neon. --- **Câu 8:** Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây là đúng? - **Giải thích:** Để tạo thành ion, nguyên tử phải mất hoặc nhận electron. Trong các lựa chọn, chỉ có A là đúng. **Đáp án:** A. \(Na \rightarrow Na^+\). --- **Câu 9:** Cho dãy các ion sau: \(Al^{3+}; SO_4^{2-}, NH_4^+; Fe^{3+}, PO_4^{3-}; OH^-, Cl^-\). Số ion đa nguyên từ là? - **Giải thích:** Các ion đa nguyên từ trong dãy là: \(SO_4^{2-}, NH_4^+, PO_4^{3-}, OH^-\). Tổng cộng có 4 ion đa nguyên từ. **Đáp án:** C. 4. --- **Câu 10:** Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1\). Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron \(1s^2 2s^2 2p^3\). Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết? - **Giải thích:** Nguyên tố X là kim loại (có xu hướng cho electron) và Y là phi kim (có xu hướng nhận electron), do đó liên kết giữa chúng là liên kết ion. **Đáp án:** C. ion. --- **Câu 11:** Cho các chất sau: \(H_2O, Cl_2, K_2O, NaF, N_2, HCl, MgO\). Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là? - **Giải thích:** Các chất chứa liên kết ion là: \(K_2O, NaF, MgO\). Tổng cộng có 3 chất. **Đáp án:** B. 3. --- **Câu 12:** Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: 1. Không dẫn điện khi nóng chảy. 2. Khá mềm. 3. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. 4. Khó tan trong nước và các dung môi phân cực. - **Giải thích:** Phát biểu 1 và 4 là đúng. Hợp chất ion không dẫn điện khi nóng chảy và thường tan trong nước. **Đáp án:** C. 3. --- **Câu 13:** Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng? - **Giải thích:** Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ một hoặc nhiều cặp electron. **Đáp án:** D. một hay nhiều cặp electron dùng chung. --- **Câu 14:** Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực? - **Giải thích:** Hợp chất \(N_2\) có liên kết cộng hóa trị không phân cực vì hai nguyên tử nitrogen có độ điện âm bằng nhau. **Đáp án:** D. \(N_2\). --- **Câu 15:** Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực? - **Giải thích:** \(O_2\) là phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực vì hai nguyên tử oxygen có độ điện âm bằng nhau. **Đáp án:** A. \(O_2\). --- **Câu 16:** Liên kết ơ là liên kết hình thành do? - **Giải thích:** Liên kết ơ hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital. **Đáp án:** A. sự xen phủ bên của hai orbital. --- **Câu 17:** Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital \(p-p\)? - **Giải thích:** Liên kết trong \(Cl_2\) được hình thành nhờ sự xen phủ orbital \(p-p\). **Đáp án:** B. \(Cl_2\). --- **Câu 18:** Công thức cấu tạo đúng của \(CO_2\) là: - **Giải thích:** Công thức cấu tạo đúng của \(CO_2\) là \(O=C=O\). **Đáp án:** B. \(O=C=O\). --- **Câu 19:** Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất? - **Giải thích:** Liên kết C-F có độ điện âm khác biệt lớn nhất, do đó là liên kết phân cực nhất. **Đáp án:** B. C-F. --- **Câu 20:** Trong phân tử iodine \((I_2)\), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây? - **Giải thích:** Cấu hình electron của iodine sau khi tạo liên kết giống với khí hiếm Xenon. **Đáp án:** A. Xe. --- **Câu 21:** Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử \(H_2, O_2, N_2, F_2\) lần lượt là: - **Giải thích:** \(H_2\) có 1 cặp, \(O_2\) có 2 cặp, \(N_2\) có 3 cặp, \(F_2\) có 1 cặp. **Đáp án:** B. 1, 2, 3, 1. --- **Câu 22:** Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hóa trị riêng của nguyên tử F lần lượt là: - **Giải thích:** Trong HF, có 1 cặp electron dùng chung và 3 cặp electron hóa trị riêng của F. **Đáp án:** A. 1 và 3. --- **Câu 23:** Cho hai nguyên tố X \((Z=20), Y(Z=17)\). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử là: - **Giải thích:** X là kim loại (Ca) và Y là phi kim (Cl), hợp chất tạo thành là \(CaCl_2\) với liên kết ion. **Đáp án:** D. \(XY_2\). --- **Câu 24:** Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị? - **Giải thích:** Hợp chất cộng hóa trị thường không dẫn điện và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với hợp chất ion. **Đáp án:** C. 3.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
dz2k7tndung

25/12/2024

âu 4: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?

Đáp án: D. Calcium và oxygen

Giải thích: Liên kết ion hình thành khi một nguyên tử cho electron và một nguyên tử nhận electron, tạo ra các ion mang điện tích trái dấu. Calcium (Ca) là một kim loại kiềm thổ có khả năng cho electron, trong khi oxygen (O) là một phi kim có khả năng nhận electron. Vì vậy, chúng có khả năng tạo thành liên kết ion, tạo thành hợp chất như CaO.

Câu 5: Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là

Đáp án: A. sodium chloride (NaCl)

Giải thích: Sodium chloride (NaCl) là một hợp chất ion, dễ tan trong nước và tạo dung dịch dẫn điện do các ion Na⁺ và Cl⁻ được tách rời trong dung dịch, giúp điện dẫn truyền.

Câu 6: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử

Đáp án: A. cation và anion

Giải thích: Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, cụ thể là giữa cation (ion mang điện dương) và anion (ion mang điện âm).

Câu 7: Ion có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

Đáp án: B. Neon

Giải thích: Các ion thường có cấu hình electron giống cấu hình của các khí hiếm. Ion Na⁺ có cấu hình electron giống neon (Ne), vì ion Na⁺ mất một electron so với nguyên tử Na.

Câu 8: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây là đúng?

Đáp án: Không thể xác định đáp án do thiếu hình ảnh minh họa trong câu hỏi.

Câu 9: Cho dãy các ion sau: Số ion đa nguyên từ là

Đáp án: C. 4

Giải thích: Ion đa nguyên từ là các ion có chứa nhiều nguyên tử (có nhiều hơn một nguyên tử trong cấu trúc của chúng), chẳng hạn như ion SO₄²⁻ (ion sulfat) hoặc NO₃⁻ (ion nitrat).

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

Đáp án: C. ion

Giải thích: Liên kết ion thường hình thành giữa một nguyên tử cho electron (thường là kim loại) và một nguyên tử nhận electron (thường là phi kim). Liên kết này hình thành giữa các ion mang điện tích trái dấu, chẳng hạn như NaCl.

Câu 11: Cho các chất sau: Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là

Đáp án: Không thể xác định đáp án vì thiếu thông tin về các chất trong câu hỏi.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved