lalaaalalalalalala

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3 Câu 1: Do
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nttt♡9128
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vị trí của tứ phân vị thứ ba: - Số lượng dữ liệu là 20. - Vị trí của tứ phân vị thứ ba (Q3) được tính bằng công thức: \[ Q3 = \left( \frac{3}{4} \right) \times n = \left( \frac{3}{4} \right) \times 20 = 15 \] - Vậy tứ phân vị thứ ba nằm ở vị trí thứ 15. 2. Xác định khoảng chứa tứ phân vị thứ ba: - Dữ liệu được sắp xếp theo các khoảng: \[ [5; 7), [7; 9), [9; 11), [11; 13), [13; 15) \] - Số lượng dữ liệu trong mỗi khoảng: \[ [5; 7): 2 \text{ ngày} \] \[ [7; 9): 7 \text{ ngày} \] \[ [9; 11): 7 \text{ ngày} \] \[ [11; 13): 3 \text{ ngày} \] \[ [13; 15): 1 \text{ ngày} \] - Tổng số lượng dữ liệu từ khoảng đầu tiên đến khoảng thứ ba: \[ 2 + 7 + 7 = 16 \] - Vì 15 nằm trong khoảng từ 13 đến 16, nên tứ phân vị thứ ba nằm trong khoảng [9; 11). 3. Tính tứ phân vị thứ ba: - Ta sử dụng công thức để tính giá trị của tứ phân vị thứ ba trong khoảng [9; 11): \[ Q3 = L + \left( \frac{\frac{3}{4} \times n - F}{f} \right) \times w \] - Trong đó: - \(L\) là giới hạn dưới của khoảng chứa Q3: \(L = 9\) - \(n\) là tổng số lượng dữ liệu: \(n = 20\) - \(F\) là tổng số lượng dữ liệu trước khoảng chứa Q3: \(F = 2 + 7 = 9\) - \(f\) là số lượng dữ liệu trong khoảng chứa Q3: \(f = 7\) - \(w\) là độ rộng của khoảng: \(w = 11 - 9 = 2\) Thay các giá trị vào công thức: \[ Q3 = 9 + \left( \frac{15 - 9}{7} \right) \times 2 \] \[ Q3 = 9 + \left( \frac{6}{7} \right) \times 2 \] \[ Q3 = 9 + \frac{12}{7} \] \[ Q3 = 9 + 1.7143 \] \[ Q3 \approx 10.7143 \] 4. Làm tròn kết quả: - Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: \[ Q3 \approx 11 \] Vậy tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 11 triệu đồng. Câu 2: Trước tiên, ta cần xác định các đường thẳng và mặt phẳng song song với mặt phẳng (SAD). 1. Đường thẳng MN: - Vì M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD, và ABCD là hình bình hành, nên MN song song với AD (theo tính chất của hình bình hành). - Do đó, MN song song với (SAD). 2. Đường thẳng NN: - Đây là đường thẳng đi qua N và N, tức là đường thẳng này trùng với N, không thể song song với (SAD). 3. Đường thẳng SC: - Đường thẳng SC không nằm trong mặt phẳng (SAD) và không song song với bất kỳ đường thẳng nào trong (SAD). Do đó, SC không song song với (SAD). 4. Mặt phẳng (SMN): - Mặt phẳng (SMN) chứa đường thẳng MN, và MN song song với AD. - Mặt phẳng (SMN) cũng chứa đường thẳng SM, và SM không song song với bất kỳ đường thẳng nào trong (SAD). - Tuy nhiên, vì MN song song với AD và M là trung điểm của AB, nên (SMN) sẽ song song với (SAD). Như vậy, các đường thẳng và mặt phẳng song song với (SAD) là: - Đường thẳng MN - Mặt phẳng (SMN) Vậy có 2 đường thẳng/mặt phẳng song song với (SAD). Đáp số: 2 Câu 3: Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại \( x = 1 \), ta cần: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = f(1) \] Trước tiên, ta tính giới hạn \( \lim_{x \to 1} f(x) \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt{6x-5} - \sqrt{4x-3}}{x-1} \] Ta nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp của tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(\sqrt{6x-5} - \sqrt{4x-3})(\sqrt{6x-5} + \sqrt{4x-3})}{(x-1)(\sqrt{6x-5} + \sqrt{4x-3})} \] Sử dụng hằng đẳng thức \( (a-b)(a+b) = a^2 - b^2 \): \[ \lim_{x \to 1} \frac{(6x-5) - (4x-3)}{(x-1)(\sqrt{6x-5} + \sqrt{4x-3})} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{6x - 5 - 4x + 3}{(x-1)(\sqrt{6x-5} + \sqrt{4x-3})} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{2x - 2}{(x-1)(\sqrt{6x-5} + \sqrt{4x-3})} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{2(x-1)}{(x-1)(\sqrt{6x-5} + \sqrt{4x-3})} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{2}{\sqrt{6x-5} + \sqrt{4x-3}} \] Thay \( x = 1 \) vào biểu thức: \[ = \frac{2}{\sqrt{6 \cdot 1 - 5} + \sqrt{4 \cdot 1 - 3}} \] \[ = \frac{2}{\sqrt{1} + \sqrt{1}} \] \[ = \frac{2}{1 + 1} \] \[ = \frac{2}{2} \] \[ = 1 \] Vậy: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = 1 \] Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần: \[ f(1) = 1 \] Theo đề bài, \( f(1) = 2024m \). Do đó: \[ 2024m = 1 \] \[ m = \frac{1}{2024} \] Vậy giá trị của tham số \( m \) là: \[ \boxed{\frac{1}{2024}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1: 
Gọi $\displaystyle a_{1} ;\ a_{2} ;...a_{20}$ là doanh thu bán hàng trong 20 ngày xếp theo thứ tự không giảm 
Khi đó: 
$\displaystyle a_{1} ;\ a_{2} \in [ 5;\ 7) ,\ a_{3} ,....,a_{9} \in [ 7;\ 9) ,\ a_{9} ,.....a_{16} \in [ 9;\ 11) ,\ a_{17} ,\ ....a_{19} \in [ 11;\ 13) ,\ a_{20} \in [ 12;\ 15)$
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu thuộc nhóm [9; 11)
$\displaystyle n=20;\ m_{p} =7,\ p=9,\ a_{p} =9,\ a_{p+1} =11$
$\displaystyle Q_{3} =9+\frac{\frac{3.20}{4} -9}{7}( 11-9) \approx 10,71\approx 11$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hungdzzzz

26/12/2024

nttt♡9128 Câu 1: Tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu

Để tính tứ phân vị thứ ba (Q3) của mẫu số liệu, ta cần tính vị trí của Q3 trong bảng phân phối tần suất.

  1. Sắp xếp dữ liệu:
  • Các khoảng doanh thu và số ngày tương ứng:
  • [5;7)[5; 7)[5;7): 2 ngày
  • [7;9)[7; 9)[7;9): 7 ngày
  • [9;11)[9; 11)[9;11): 7 ngày
  • [11;13)[11; 13)[11;13): 3 ngày
  • [13;15)[13; 15)[13;15): 1 ngày
  1. Tổng số ngày: Tổng = 2 + 7 + 7 + 3 + 1 = 20 ngày.
  2. Vị trí của tứ phân vị thứ ba (Q3) được xác định theo công thức:
  3. Q3=(34)×(n+1)=34×(20+1)=34×21=15.75Q3 = \left(\frac{3}{4}\right) \times (n + 1) = \frac{3}{4} \times (20 + 1) = \frac{3}{4} \times 21 = 15.75Q3=(43​)×(n+1)=43​×(20+1)=43​×21=15.75
  4. Điều này có nghĩa là Q3 nằm tại ngày thứ 15.75 trong bảng phân phối.
  5. Tìm vị trí Q3 trong bảng phân phối:
  • Các điểm phân phối tích lũy:
  • [5;7)[5; 7)[5;7): 2 ngày
  • [7;9)[7; 9)[7;9): 2 + 7 = 9 ngày
  • [9;11)[9; 11)[9;11): 9 + 7 = 16 ngày
  • [11;13)[11; 13)[11;13): 16 + 3 = 19 ngày
  • [13;15)[13; 15)[13;15): 19 + 1 = 20 ngày
  1. Vị trí Q3 là ngày thứ 15.75, thuộc khoảng [9;11)[9; 11)[9;11).
  2. Tính giá trị Q3:
  • Sử dụng công thức nội suy để tìm giá trị tứ phân vị Q3:
  • Q3=L+(N/4−Ff)×wQ3 = L + \left( \frac{N/4 - F}{f} \right) \times wQ3=L+(fN/4−F​)×w
  • Trong đó:
  • L=9L = 9L=9 (giới hạn dưới của khoảng chứa Q3)
  • N=20N = 20N=20 (tổng số ngày)
  • F=9F = 9F=9 (số ngày trước khoảng [9;11)[9; 11)[9;11))
  • f=7f = 7f=7 (tần số của khoảng [9;11)[9; 11)[9;11))
  • w=2w = 2w=2 (độ dài của mỗi khoảng)
  • Thay số vào công thức:
  • Q3=9+(15.75−97)×2=9+(6.757)×2=9+1.93=10.93Q3 = 9 + \left( \frac{15.75 - 9}{7} \right) \times 2 = 9 + \left( \frac{6.75}{7} \right) \times 2 = 9 + 1.93 = 10.93Q3=9+(715.75−9​)×2=9+(76.75​)×2=9+1.93=10.93
  1. Vậy tứ phân vị thứ ba Q3≈11Q3 \approx 11Q3≈11 (làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 2: Số đường thẳng và mặt phẳng song song với (SAD)(SAD)(SAD) trong các đối tượng: MN, PN, SC

  • MN: MN là đoạn nối trung điểm của các cạnh AB và CD, tức là nó nằm trong mặt phẳng đáy của hình chóp (mặt phẳng ABCD), và không song song với mặt phẳng (SAD)(SAD)(SAD).
  • PN: PN là đoạn nối trung điểm của cạnh SA và điểm N trên cạnh CD. Do đó, nó cũng không song song với mặt phẳng (SAD)(SAD)(SAD).
  • SC: SC là cạnh của hình chóp, và nó nằm trong mặt phẳng (SAD)(SAD)(SAD), do đó, không song song với mặt phẳng này.

Vậy, không có đường thẳng hay mặt phẳng nào song song với (SAD)(SAD)(SAD).

Câu 3: Hàm số và tính liên tục tại x=1x = 1x=1

Hàm số đã cho là:

f(x)=6x−5−4x−3(x−1)f(x) = \sqrt{6x - 5} - \sqrt{4x - 3}(x - 1)f(x)=6x−5

​−4x−3

​(x−1)

Để hàm này liên tục tại x=1x = 1x=1, ta phải có giới hạn của hàm khi xxx tiến đến 1 phải bằng giá trị của hàm tại x=1x = 1x=1. Ta cần tính:

  • Giá trị của hàm tại x=1x = 1x=1:
  • f(1)=6(1)−5−4(1)−3(1−1)=1−0=1f(1) = \sqrt{6(1) - 5} - \sqrt{4(1) - 3}(1 - 1) = \sqrt{1} - 0 = 1f(1)=6(1)−5
  • ​−4(1)−3
  • ​(1−1)=1
  • ​−0=1
  • Giới hạn của hàm khi xxx tiến đến 1: Ta cần tính giới hạn của từng phần trong biểu thức để đảm bảo liên tục.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved