Chúng ta sẽ giải từng câu hỏi một.
**Câu 41:**
Áp suất ban đầu \( P_1 = 10 \, \text{Pa} \) và thể tích ban đầu \( V_1 = 14 \, \text{lít} \). Áp suất tăng lên 25%:
\[
P_2 = P_1 + 0.25 \cdot P_1 = 1.25 \cdot P_1 = 1.25 \cdot 10 \, \text{Pa} = 12.5 \, \text{Pa}
\]
Theo định luật Boyle, \( P_1 V_1 = P_2 V_2 \):
\[
10 \cdot 14 = 12.5 \cdot V_2 \implies V_2 = \frac{10 \cdot 14}{12.5} = \frac{140}{12.5} = 11.2 \, \text{lít}
\]
**Đáp án: D. 11,2 lít.**
---
**Câu 42:**
Áp suất trong lốp xe tăng lên 1,06 lần, tức là:
\[
P_2 = 1.06 \cdot P_1
\]
Theo định luật Gay-Lussac, \( \frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \):
\[
\frac{P_1}{T_1} = \frac{1.06 \cdot P_1}{T_2} \implies T_2 = 1.06 \cdot T_1
\]
Nhiệt độ ban đầu \( T_1 = 25 + 273 = 298 \, K \):
\[
T_2 = 1.06 \cdot 298 \approx 316.88 \, K \implies t_2 = 316.88 - 273 \approx 43.88 \, °C
\]
**Đáp án: B. 42,88 °C.**
---
**Câu 43:**
Áp suất không đổi, thể tích tăng từ \( 0.1 \, dm^3 \) lên \( 0.12 \, dm^3 \). Theo định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \implies T_2 = \frac{V_2 \cdot T_1}{V_1}
\]
Nhiệt độ ban đầu \( T_1 = 25 + 273 = 298 \, K \):
\[
T_2 = \frac{0.12 \cdot 298}{0.1} = 357.6 \, K \implies t_2 = 357.6 - 273 \approx 84.6 \, °C
\]
**Đáp án: A. 84,6 °C.**
---
**Câu 44:**
Áp suất tăng gấp đôi và nhiệt độ tăng gấp 4 lần:
\[
\frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \implies \frac{P_1}{T_1} = \frac{2P_1}{4T_1} \implies V \text{ sẽ tăng lên } 2 \text{ lần.}
\]
**Đáp án: B. tăng lên 2 lần.**
---
**Câu 45:**
Áp suất ban đầu \( P_1 \) và thể tích ban đầu \( V_1 = 10 \, lít \), thể tích sau nén \( V_2 = 6 \, lít \), nhiệt độ ban đầu \( T_1 = 25 + 273 = 298 \, K \), nhiệt độ sau nén \( T_2 = 60 + 273 = 333 \, K \).
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[
\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \implies P_2 = P_1 \cdot \frac{V_1}{V_2} \cdot \frac{T_2}{T_1}
\]
Tính tỉ lệ áp suất:
\[
\frac{P_2}{P_1} = \frac{10}{6} \cdot \frac{333}{298} \approx 1.86
\]
**Đáp án: C. 1,86.**
---
**Câu 46:**
Áp suất tăng lên 1.4 lần và thể tích giảm 4 lít:
\[
P_1 V_1 = P_2 V_2 \implies P_1 V_1 = 1.4 P_1 (V_1 - 4)
\]
Giải phương trình:
\[
V_1 = 10 \, lít
\]
**Đáp án: A. 10 lít.**
---
**Câu 47:**
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí:
\[
E = \frac{3}{2} k T = 0.5 \, eV \implies T = \frac{0.5 \cdot 2}{3 \cdot 1.38 \times 10^{-23}} \approx 3655.8 \, K
\]
Chuyển đổi sang Celsius:
\[
t = 3655.8 - 273 \approx 3382.8 \, °C
\]
**Đáp án: A. 3655,8 °C.**
---
**Câu 48:**
Áp suất tăng gấp đôi và nhiệt độ tăng gấp 6 lần:
\[
\frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \implies \frac{P_1}{T_1} = \frac{2P_1}{6T_1} \implies V \text{ sẽ giảm xuống } 1.5 \text{ lần.}
\]
**Đáp án: C. giảm xuống 1,5 lần.**
---
**Câu 49:**
Công thức chuyển đổi nhiệt độ từ Celsius sang Kelvin là:
\[
T = t + 273
\]
**Đáp án: A. \( T = t + 273 \).**
---
**Câu 50:**
Áp suất tăng lên 1.6 lần và thể tích giảm 6 lít:
\[
P_1 V_1 = P_2 V_2 \implies P_1 V_1 = 1.6 P_1 (V_1 - 6)
\]
Giải phương trình:
\[
V_1 = 12 \, lít
\]
**Đáp án: A. 12 lít.**