Câu 1. Chuyển động nào sau đây được xem như dao động?
A. Cánh quạt đang quay.B. Một người đang ngồi viết.
C. Chiếc võng đang đung đưa.D. Chim bay lượn.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây tạo ra dao động...
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi đã cho:
**Câu 1:** C. Chiếc võng đang đung đưa.
**Giải thích:** Chiếc võng đang đung đưa là một ví dụ điển hình của dao động.
**Câu 2:** A. Kéo chiếc võng một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ.
**Giải thích:** Khi kéo và thả, chiếc võng sẽ dao động quanh vị trí cân bằng.
**Câu 3:** B. giữa hai lần liên tiếp chiếc võng lệch xa nhất khỏi vị trí cân bằng.
**Giải thích:** Chu kỳ dao động là khoảng thời gian giữa hai lần vật trở về vị trí cực đại.
**Câu 4:** A. hình sin.
**Giải thích:** Đồ thị li độ-thời gian của dao động điều hòa có dạng hình sin.
**Câu 5:** D. elip.
**Giải thích:** Đồ thị vận tốc-li độ của chất điểm dao động điều hòa có dạng elip.
**Câu 6:** B. 4 cm.
**Giải thích:** Biên độ dao động là tổng độ dãn và nén của lò xo, tức là 3 cm + 1 cm = 4 cm.
**Câu 7:** A. 5 rad/s.
**Giải thích:** Tần số góc dao động có thể được xác định từ đồ thị.
**Câu 8:** A. 0.08 J.
**Giải thích:** Cơ năng dao động được tính từ biên độ và khối lượng.
**Câu 9:** A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
**Giải thích:** Đặc điểm của dao động tắt dần là biên độ giảm theo thời gian.
**Câu 10:** A. sóng cơ học.
**Giải thích:** Cả sóng trên mặt nước và sóng âm đều là sóng cơ học.
**Câu 11:** A. 2992 m/s.
**Giải thích:** Tốc độ truyền âm trong thép được tính từ thời gian và khoảng cách.
**Câu 12:** C. .
**Giải thích:** Hệ thức giữa tần số, bước sóng và tốc độ truyền sóng.
**Câu 14:** A. 4 Hz.
**Giải thích:** Tần số là nghịch đảo của chu kỳ.
**Câu 15:** A. 3,0 m.
**Giải thích:** Bước sóng được tính từ công thức .
**Câu 16:** A. phương dao động và phương truyền sóng.
**Giải thích:** Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc, ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.
**Câu 17:** C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.
**Giải thích:** Phát biểu này là sai vì sóng điện từ có thể truyền trong chân không.
**Câu 18:** B. cùng pha.
**Giải thích:** Hai nguồn sáng phải cùng pha để quan sát hiện tượng giao thoa.
**Câu 19:** D. màu cam.
**Giải thích:** Vân sáng trung tâm sẽ có màu giống với ánh sáng chiếu vào.
**Câu 20:** C. tăng.
**Giải thích:** Khoảng cách giữa các vân sẽ tăng khi khoảng cách giữa hai khe lớn hơn.
**Câu 21:** A. giảm.
**Giải thích:** Khi dịch chuyển màn lại gần, khoảng vân sẽ giảm.
**Câu 22:** B. các vân sáng và vân tối xen kẽ, vân trung tâm là vân sáng.
**Giải thích:** Đây là đặc điểm của hiện tượng giao thoa.
**Câu 23:** A. ánh sáng màu đỏ.
**Giải thích:** Ánh sáng màu đỏ có bước sóng lớn hơn, do đó khoảng vân sẽ tăng.
**Câu 24:** B. 5 nút.
**Giải thích:** Số nút sóng là số lượng điểm đứng yên trên dây.
**Câu 25:** C. dao động với biên độ mạnh nhất.
**Giải thích:** Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại.
**Câu 26:** A. vuông pha với sóng tới.
**Giải thích:** Sóng phản xạ từ vật cản cố định sẽ vuông pha với sóng tới.
**Câu 27:** C. chu kì dao động.
**Giải thích:** Chu kỳ là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động.
**Câu 28:** A. li độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian.
**Giải thích:** Định nghĩa của dao động điều hòa.
**Câu 29:** D. dao động của con lắc lò xo khi không chịu tác dụng của ngoại lực.
**Giải thích:** Đây là ví dụ điển hình của dao động tự do.
**Câu 30:** A. dao động điều hòa.
**Giải thích:** Dao động của xích đu là dao động điều hòa.
**Câu 31:** A. 10 rad/s.
**Giải thích:** Tần số góc có thể được xác định từ đồ thị.
**Câu 32:** B. v = 480πsin(160πt)(mm/s).
**Giải thích:** Phương trình vận tốc được tính từ phương trình li độ.
**Câu 33:** D. Chế tạo bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy.
**Giải thích:** Cộng hưởng được ứng dụng trong việc chế tạo bộ phận giảm xóc.
**Câu 34:** B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà chúng dao động cùng pha.
**Giải thích:** Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha.
**Câu 35:** A. .
**Giải thích:** Đây là công thức tính bước sóng.
**Câu 36:** A. Sóng là dao động lan truyền trong không gian theo thời gian.
**Giải thích:** Định nghĩa sóng.
**Câu 37:** B. 18 cm.
**Giải thích:** Bước sóng được xác định từ hình dạng sóng.
**Câu 38:** A. sóng địa chấn đã truyền năng lượng tới các vị trí này.
**Giải thích:** Sóng địa chấn có thể truyền năng lượng đến các vị trí xa.
**Câu 39:** C. .
**Giải thích:** Bước sóng tỉ lệ với vận tốc.
**Câu 40:** D. phương dao động và phương truyền sóng.
**Giải thích:** Để phân loại sóng ngang và sóng dọc.
**Câu 41:** B. Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang.
**Giải thích:** Sóng P là sóng sơ cấp (dọc), sóng S là sóng thứ cấp (ngang).
**Câu 42:** C. nhiễu xạ ánh sáng.
**Giải thích:** Hiện tượng ánh sáng loang ra khi đi qua khe hẹp là nhiễu xạ.
**Câu 43:** D. 3.10^8 m/s.
**Giải thích:** Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không.
**Câu 44:** B. 380nm đến 760nm.
**Giải thích:** Đây là khoảng bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.
**Câu 45:** B. Tia Gamma.
**Giải thích:** Tia Gamma có bước sóng ngắn nhất trong các loại sóng điện từ.
**Câu 46:** C. đơn sắc.
**Giải thích:** Hiện tượng giao thoa chỉ xảy ra với ánh sáng đơn sắc.
**Câu 47:** D. d2 – d1 = kλ, với k = 0; ±1; ±2;...
**Giải thích:** Điều kiện để có biên độ cực đại trong giao thoa.
**Câu 49:** C. thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng.
**Giải thích:** Thí nghiệm này được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng.
**Câu 50:** C. Lăng kính.
**Giải thích:** Lăng kính không được sử dụng trong thí nghiệm giao thoa của Young.
**Câu 51:** A. Trên dây có những phần tử dao động với biên độ cực đại (bụng sóng) xen kẽ với phần tử đứng yên (nút sóng).
**Giải thích:** Đây là đặc điểm của sóng dừng.
**Câu 52:** A. 6.
**Giải thích:** Số nút sóng là số lượng điểm đứng yên trên dây.
**Câu 53:** A. A là nút sóng.
**Giải thích:** A là điểm đứng yên, tức là nút sóng.
**Câu 54:** B. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương.
**Giải thích:** Sóng dừng được hình thành từ sự giao thoa này.
Hy vọng các câu trả lời trên sẽ giúp ích cho bạn!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.