01/01/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
01/01/2025
01/01/2025
Bài toán 1: Quả bóng rơi tự do
Cho:
Độ cao h = 80m
Gia tốc trọng trường g = 10 m/s²
Yêu cầu:
Tìm thời gian rơi t
Giải:
Sử dụng công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do:
h = 1/2 * g * t²
=> t = √(2h/g) = √(2*80/10) = 4s
Đáp án câu 1: t = 4s
Yêu cầu:
Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng
Giải:
Quãng đường vật rơi trong 3s đầu: s3 = 1/2 * g * 3² = 45m
Quãng đường vật rơi trong 4s: s4 = 1/2 * g * 4² = 80m
Quãng đường vật rơi trong giây cuối: s = s4 - s3 = 80 - 45 = 35m
Đáp án câu 2: s = 35m
Bài toán 2: Vật trượt trên mặt phẳng ngang
Cho:
Khối lượng m = 15kg
Lực kéo F = 45N
Lực cản Fc = 7.5N
Gia tốc trọng trường g = 10 m/s²
Yêu cầu:
Tính gia tốc a
Tính vận tốc v sau 5s
Tính gia tốc a' khi không có lực kéo
Tính quãng đường vật trượt thêm s' khi ngừng tác dụng lực đến khi dừng lại
Giải:
Câu 3: Tính gia tốc a
Áp dụng định luật II Newton: F - Fc = m*a
=> a = (F - Fc) / m = (45 - 7.5) / 15 = 2.5 m/s²
Câu 4: Tính vận tốc v sau 5s
Sử dụng công thức: v = a*t = 2.5 * 5 = 12.5 m/s
Câu 5: Tính gia tốc a' khi không có lực kéo
Khi không có lực kéo, lực tác dụng lên vật chỉ còn lực ma sát (bằng lực cản Fc)
=> a' = -Fc / m = -7.5 / 15 = -0.5 m/s² (dấu "-" thể hiện vật đang chậm dần)
Câu 6: Tính quãng đường vật trượt thêm s'
Sử dụng công thức v² - v₀² = 2*a'*s'
Khi dừng lại, v = 0.
=> s' = -v₀² / (2a') = -(12.5)² / (2(-0.5)) = 156.25 m ≈ 156m
Đáp án:
Câu 3: a = 2.5 m/s²
Câu 4: v = 12.5 m/s
Câu 5: a' = -0.5 m/s²
Câu 6: s' ≈ 156m
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời