Giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mai Phuongw

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 2: Bảng tuần hoàn: Ô, chu kỳ, nhóm nguyên tố (nhóm A). Xác định nguyên tố s, p. Tính kim loại, phi kim.** 1. **Nguyên tố s**: Là những nguyên tố có electron cuối cùng ở orbital s. Chúng nằm ở nhóm 1 và nhóm 2 của bảng tuần hoàn. Ví dụ: - Nhóm 1: H (Hydro), Li (Lithium), Na (Natri), K (Kali), ... - Nhóm 2: Be (Beryllium), Mg (Magnesium), Ca (Canxi), ... 2. **Nguyên tố p**: Là những nguyên tố có electron cuối cùng ở orbital p. Chúng nằm ở nhóm 13 đến nhóm 18 của bảng tuần hoàn. Ví dụ: - Nhóm 13: B (Boron), Al (Aluminium), ... - Nhóm 14: C (Carbon), Si (Silicon), ... - Nhóm 15: N (Nitrogen), P (Phosphorus), ... - Nhóm 16: O (Oxygen), S (Sulfur), ... - Nhóm 17: F (Fluor), Cl (Chlor), ... - Nhóm 18: Ne (Neon), Ar (Argon), ... 3. **Tính kim loại và phi kim**: - **Kim loại**: Thường nằm ở bên trái và giữa bảng tuần hoàn. Chúng có xu hướng cho electron để tạo thành ion dương. Ví dụ: Na, Mg, Al, Fe, Cu, ... - **Phi kim**: Thường nằm ở bên phải bảng tuần hoàn. Chúng có xu hướng nhận electron để tạo thành ion âm. Ví dụ: O, N, Cl, S, ... **Câu 3: Viết công thức e và CTCT của các phân tử. Xác định số oxi hóa. Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.** 1. **Viết công thức electron (CT e)**: - Ví dụ: H2O (Nước) - Công thức electron: H: 1e, O: 6e → H2O: 2H + O → 2e + 6e = 8e - Công thức cấu trúc: H-O-H 2. **Xác định số oxi hóa**: - Trong H2O, số oxi hóa của H là +1 và của O là -2. 3. **Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron**: - Ví dụ: Cân bằng phản ứng giữa Zn và HCl: - Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 - Số oxi hóa: Zn từ 0 → +2, H từ +1 → 0. - Cân bằng electron: Zn → Zn^2+ + 2e (Oxidation) - 2H+ + 2e → H2 (Reduction) - Cân bằng: Zn + 2H+ → Zn^2+ + H2 Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn giải quyết bài tập của mình!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:

- Nguyên tắc của phương pháp: Trong một phản ứng oxi hóa-khử luôn có tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

- Các bước để lập PTHH bằng phương pháp thăng bằng electron

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành phương trình hoá học.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved