**Câu 4:**
Để giải bài toán này, ta sử dụng định luật Boyle-Mariotte và định luật Charles.
1. **Thông tin ban đầu:**
- Chiều dài mỗi phần: \( L = 52 \, \text{cm} = 0.52 \, \text{m} \)
- Nhiệt độ ban đầu: \( T_1 = 27^\circ C = 300 \, \text{K} \)
- Áp suất ban đầu: \( P_1 = 75 \, \text{cmHg} \)
- Nhiệt độ phần 1 sau khi nung: \( T_2 = 27^\circ C + 50^\circ C = 77^\circ C = 350 \, \text{K} \)
2. **Áp suất phần 1 sau khi nung:**
- Áp suất và nhiệt độ có mối quan hệ theo công thức:
\[
\frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2}
\]
- Thay số vào công thức:
\[
\frac{75 \, \text{cmHg}}{300 \, \text{K}} = \frac{P_2}{350 \, \text{K}}
\]
- Giải phương trình trên để tìm \( P_2 \):
\[
P_2 = \frac{75 \, \text{cmHg} \times 350 \, \text{K}}{300 \, \text{K}} = \frac{26250}{300} = 87.5 \, \text{cmHg}
\]
3. **Kết luận:**
- Áp suất sau khi nung là \( P_2 \approx 88 \, \text{cmHg} \) (làm tròn đến hàng đơn vị).
---
**Câu 5:**
Để tính áp suất khí lên thành bình, ta sử dụng công thức áp suất:
1. **Thông tin ban đầu:**
- Khối lượng phân tử \( H_2 = 3.3 \times 10^{-24} \, g \)
- Số phân tử đập vào thành bình trong 1 giây: \( N = 10^{23} \)
- Vận tốc: \( v = 1000 \, m/s \)
- Góc nghiêng: \( \theta = 30^\circ \)
- Diện tích thành bình: \( A = 1 \, cm^2 = 1 \times 10^{-4} \, m^2 \)
2. **Tính thành phần vận tốc theo phương vuông góc với thành bình:**
\[
v_{\perp} = v \cdot \sin(30^\circ) = 1000 \cdot 0.5 = 500 \, m/s
\]
3. **Tính áp suất:**
- Áp suất được tính bằng công thức:
\[
P = \frac{N \cdot m \cdot v_{\perp}}{A}
\]
- Trong đó \( m \) là khối lượng của một phân tử:
\[
m = 3.3 \times 10^{-24} \, g = 3.3 \times 10^{-27} \, kg
\]
- Thay số vào công thức:
\[
P = \frac{10^{23} \cdot 3.3 \times 10^{-27} \cdot 500}{1 \times 10^{-4}} = \frac{1.65 \times 10^{-1}}{1 \times 10^{-4}} = 1.65 \times 10^{3} \, N/m^2
\]
4. **Kết luận:**
- Áp suất khí lên thành bình là \( P \approx 1650 \, N/m^2 \).
---
**Câu 6:**
Để tính trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí helium, ta sử dụng công thức:
1. **Thông tin ban đầu:**
- Khối lượng mol của helium: \( M = 4 \, g/mol = 4 \times 10^{-3} \, kg/mol \)
- Nhiệt độ: \( T = 320 \, K \)
- Hằng số khí: \( R = 8.31 \, J/(mol \cdot K) \)
2. **Tính trung bình của bình phương tốc độ:**
- Công thức tính:
\[
\overline{v^2} = \frac{3RT}{M}
\]
- Thay số vào công thức:
\[
\overline{v^2} = \frac{3 \cdot 8.31 \cdot 320}{4 \times 10^{-3}} = \frac{7987.2}{0.004} = 1996800 \, m^2/s^2
\]
3. **Chuyển đổi đơn vị:**
- Chia cho \( 10^6 \):
\[
\overline{v^2} = 1996.8 \, (10^6 m^2/s^2)
\]
4. **Kết luận:**
- Trung bình của bình phương tốc độ là \( \overline{v^2} \approx 1997 \, (10^6 m^2/s^2) \) (làm tròn đến hàng đơn vị).