Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 13:**
Để giải bài này, ta sử dụng định luật Boyle cho khí lý tưởng, trong đó áp suất và thể tích có mối quan hệ tỉ lệ nghịch khi nhiệt độ không đổi:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Với \( V_1 = 10 \) lít và \( V_2 = 4 \) lít, ta có:
\[ P_1 \cdot 10 = P_2 \cdot 4 \]
Từ đó suy ra:
\[ \frac{P_2}{P_1} = \frac{10}{4} = 2.5 \]
Vậy áp suất của khí tăng lên 2,5 lần.
**Đáp án:** A. 2,5 lần.
---
**Câu 14:**
Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt cho cùng một lượng khí lý tưởng cho thấy rằng nhiệt độ của các đường này khác nhau. Đường đẳng nhiệt cao hơn sẽ có nhiệt độ lớn hơn.
Vì vậy, nếu \( T_2 \) là nhiệt độ của đường đẳng nhiệt thứ hai và \( T_1 \) là nhiệt độ của đường đẳng nhiệt thứ nhất, ta có:
\[ T_2 > T_1 \]
**Đáp án:** A. \( T_2 > T_1 \).
---
**Câu 15:**
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình mà nhiệt độ không thay đổi, do đó đồ thị biểu diễn quá trình này sẽ là đường thẳng nằm ngang trong đồ thị áp suất - thể tích (P-V).
Nhìn vào các đồ thị, đồ thị không phải biểu diễn quá trình đẳng nhiệt là đồ thị có sự thay đổi nhiệt độ (đường thẳng nghiêng).
**Đáp án:** Hình không phải là quá trình đẳng nhiệt.
---
**Câu 16:**
Áp suất ban đầu là \( P_1 = 10 \) Pa, thể tích ban đầu là \( V_1 = 10 \) lít. Áp suất tăng 25%:
\[ P_2 = P_1 + 0.25 P_1 = 1.25 P_1 = 1.25 \times 10 = 12.5 \text{ Pa} \]
Áp dụng định luật Boyle:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Suy ra:
\[ V_2 = \frac{P_1 V_1}{P_2} = \frac{10 \times 10}{12.5} = 8 \text{ lít} \]
**Đáp án:** B. \( V_2 = 8 \) lít.
---
**Câu 17:**
Áp suất ban đầu là \( P_1 = 1 \) atm, áp suất cuối là \( P_2 = 4 \) atm. Thể tích biến đổi là \( \Delta V = 3 \) lít.
Áp dụng định luật Boyle:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Với \( V_2 = V_1 - 3 \):
\[ 1 \cdot V_1 = 4 \cdot (V_1 - 3) \]
Giải phương trình:
\[ V_1 = 4V_1 - 12 \]
\[ 3V_1 = 12 \]
\[ V_1 = 4 \text{ lít} \]
**Đáp án:** A. 4 lít.
---
**Câu 18:**
Tương tự như câu 17, áp suất ban đầu là \( P_1 = 1 \) atm, áp suất cuối là \( P_2 = 4 \) atm. Thể tích biến đổi là \( \Delta V = 6 \) lít.
Áp dụng định luật Boyle:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Với \( V_2 = V_1 - 6 \):
\[ 1 \cdot V_1 = 4 \cdot (V_1 - 6) \]
Giải phương trình:
\[ V_1 = 4V_1 - 24 \]
\[ 3V_1 = 24 \]
\[ V_1 = 8 \text{ lít} \]
**Đáp án:** B. 8 lít.
---
**Câu 19:**
Áp suất ban đầu là \( P_1 \), áp suất cuối là \( P_2 = P_1 + \Delta P = P_1 + 50 \) kPa. Thể tích ban đầu là \( V_1 = 9 \) lít và thể tích cuối là \( V_2 = 6 \) lít.
Áp dụng định luật Boyle:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Thay \( P_2 \):
\[ P_1 \cdot 9 = (P_1 + 50) \cdot 6 \]
Giải phương trình:
\[ 9P_1 = 6P_1 + 300 \]
\[ 3P_1 = 300 \]
\[ P_1 = 100 \text{ kPa} \]
**Đáp án:** D. 100 kPa.
---
**Câu 1:**
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
**Đáp án:** C. đẳng áp.
---
**Câu 2:**
Hệ thức không phù hợp với quá trình đẳng áp là:
**Đáp án:** B. \( V \sim \frac{1}{T} \).
---
**Câu 3:**
Khi một lượng khí lý tưởng dãn nở đẳng áp, thể tích của khí tăng và tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
**Đáp án:** B. thể tích của khí tăng, tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
---
**Câu 4:**
Trong quá trình đẳng áp, khối lượng riêng \( \rho \) và nhiệt độ tuyệt đối \( T \) có liên hệ với nhau bởi biểu thức:
**Đáp án:** B. \( \frac{\rho_1}{\rho_2} = \frac{T_1}{T_2} \).
---
**Câu cuối:**
Đồ thị phù hợp với quá trình đẳng áp là đồ thị có áp suất không thay đổi trong khi thể tích và nhiệt độ thay đổi.
**Đáp án:** Hình (c).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.