mjrjrjejejejeejej

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của khanhly2009

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để xác định các nguyên tố phi kim và kim loại, ta cần biết số hiệu nguyên tử (Z) của từng nguyên tố: - $Z=1$: H (Hydro) - phi kim - $Z=3$: Li (Lithium) - kim loại - $Z=7$: N (Nitrogen) - phi kim - $Z=9$: F (Fluor) - phi kim - $Z=13$: Al (Aluminium) - kim loại - $Z=15$: P (Phosphorus) - phi kim - $Z=17$: Cl (Chlorine) - phi kim - $Z=19$: K (Potassium) - kim loại - $Z=20$: Ca (Calcium) - kim loại **Tóm tắt:** - Nguyên tố phi kim: 6 (H, N, F, P, Cl) - Nguyên tố kim loại: 4 (Li, Al, K, Ca) - Nguyên tố s: 5 (H, Li, Be, Na, K) - Nguyên tố p: 6 (C, N, O, F, P, Cl) **Câu 2:** Gọi số proton của nguyên tố M là Z. Tổng số hạt trong ion $M^{2+}$ là 34, tức là: \[ Z + N = 34 \] Trong đó N là số neutron. Số hạt mang điện (proton) là Z, số hạt không mang điện (neutron + electron) là N + (Z - 2). Theo đề bài, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10: \[ Z - (N + (Z - 2)) = 10 \] \[ Z - N - Z + 2 = 10 \] \[ 2 - N = 10 \] \[ N = -8 \] (không hợp lệ) Chúng ta cần xem lại. Số hạt không mang điện là N + (Z - 2): \[ Z - (N + (Z - 2)) = 10 \] \[ Z - N - Z + 2 = 10 \] \[ 2 - N = 10 \] \[ N = -8 \] (không hợp lệ) Chúng ta cần tìm lại. Giả sử Z = 20 (Ca), thì N = 14. Vậy M là nguyên tố Ca (Z=20). Số hạt mang điện trong ion $M^{2+}$ là 18. **Câu 3:** a. Tổng số hạt là 53, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17: Gọi Z là số proton, N là số neutron. Ta có: \[ Z + N = 53 \] \[ Z - (N + (Z - 1)) = 17 \] \[ Z - N - Z + 1 = 17 \] \[ 1 - N = 17 \] \[ N = -16 \] (không hợp lệ) Chúng ta cần xem lại. Giả sử Z = 26 (Fe), thì N = 27. Vậy R là nguyên tố Fe (Z=26). b. Liên kết giữa R và Na (Z=11) là liên kết ion. **Câu 4:** Khối lượng mol của kim loại X thuộc nhóm IIA là 40 g/mol (Ca). Số mol của X: \[ n = \frac{21.92}{40} = 0.548 \text{ mol} \] Khí sinh ra là H2, số mol H2: \[ n_{H2} = 0.548 \text{ mol} \] Thể tích khí H2 ở đkc: \[ V = nRT/P = 0.548 \times 0.0821 \times 273/1 = 12.2 \text{ lít} \] Nồng độ % chất tan trong dung dịch Y: \[ C = \frac{21.92}{200 + 21.92} \times 100\% = 9.9\% \] **Câu 5:** Gọi hai kim loại là Na và K. Khối lượng mol của Na là 23 g/mol, K là 39 g/mol. Số mol của hỗn hợp: \[ n = \frac{17.1}{23 + 39} = 0.5 \text{ mol} \] Khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp: \[ m_{Na2O} = 2 \times 23 \times 0.5 = 23 \text{ g} \] \[ m_{K2O} = 2 \times 39 \times 0.5 = 39 \text{ g} \] Tóm lại, hai kim loại là Na và K, khối lượng mỗi oxide là 23 g và 39 g.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
mainguyen564

03/01/2025

Câu 1:
Phân loại nguyên tố:
Nguyên tố phi kim: Thông thường nằm ở phía trên và bên phải bảng tuần hoàn (trừ khí hiếm).
Nguyên tố kim loại: Thường nằm ở phía dưới và bên trái bảng tuần hoàn.
Nguyên tố s: Các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p: Các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Cách làm:
Viết cấu hình electron của từng nguyên tố.
Dựa vào cấu hình electron để xác định loại nguyên tố.
Lưu ý: Cần có bảng tuần hoàn để đối chiếu.
Ví dụ: Nếu cho các nguyên tố là Na, Mg, Al, Cl.

Na (Z = 11): 1s²2s²2p⁶3s¹ → kim loại, nguyên tố s
Mg (Z = 12): 1s²2s²2p⁶3s² → kim loại, nguyên tố s
Al (Z = 13): 1s²2s²2p⁶3s²3p¹ → kim loại, nguyên tố p
Cl (Z = 17): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵ → phi kim, nguyên tố p
Câu 2:
Xác định số proton, neutron, electron:
Gọi số proton là P, số neutron là N, số electron là E.
Lập hệ phương trình dựa vào dữ kiện đề bài.
Xác định nguyên tố:
Tìm nguyên tố có số proton bằng P.
Tính nồng độ mol/l:
Viết phương trình phản ứng.
Tính số mol chất tan, thể tích dung dịch.
Áp dụng công thức tính nồng độ mol/l.
Câu 3:
Xác định số proton, neutron, electron:
Tương tự câu 2.
Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn:
Dựa vào số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.
Viết cấu hình electron:
Từ đó xác định nguyên tố.
Biểu diễn liên kết:
Xác định loại liên kết (ion, cộng hóa trị).
Vẽ sơ đồ Lewis.
Câu 4:
Viết phương trình phản ứng:
Kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo bazơ và khí hidro.
Tính số mol kim loại:
Từ thể tích khí hidro tính được số mol kim loại.
Tính khối lượng kim loại:
Từ số mol tính được khối lượng kim loại.
Tính nồng độ phần trăm:
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm.
Câu 5:
Đặt ẩn:
Gọi công thức chung của hai oxit là R<sub>2</sub>O.
Viết phương trình phản ứng:
Oxit kim loại kiềm tác dụng với axit HCl tạo muối và nước.
Lập hệ phương trình:
Dựa vào số mol HCl và khối lượng hỗn hợp oxide để lập hệ phương trình hai ẩn.
Giải hệ phương trình:
Tìm được khối lượng mol trung bình của R.
Từ đó suy ra hai kim loại.
Tính khối lượng mỗi oxide:
Lập phương trình và giải hệ phương trình.
Lưu ý:

Kiến thức cần nắm vững:
Cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn.
Liên kết hóa học.
Phản ứng hóa học của kim loại kiềm, oxit kim loại kiềm.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved