03/01/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
03/01/2025
03/01/2025
Câu 1:
Phân loại nguyên tố:
Nguyên tố phi kim: Thông thường nằm ở phía trên và bên phải bảng tuần hoàn (trừ khí hiếm).
Nguyên tố kim loại: Thường nằm ở phía dưới và bên trái bảng tuần hoàn.
Nguyên tố s: Các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p: Các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Cách làm:
Viết cấu hình electron của từng nguyên tố.
Dựa vào cấu hình electron để xác định loại nguyên tố.
Lưu ý: Cần có bảng tuần hoàn để đối chiếu.
Ví dụ: Nếu cho các nguyên tố là Na, Mg, Al, Cl.
Na (Z = 11): 1s²2s²2p⁶3s¹ → kim loại, nguyên tố s
Mg (Z = 12): 1s²2s²2p⁶3s² → kim loại, nguyên tố s
Al (Z = 13): 1s²2s²2p⁶3s²3p¹ → kim loại, nguyên tố p
Cl (Z = 17): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵ → phi kim, nguyên tố p
Câu 2:
Xác định số proton, neutron, electron:
Gọi số proton là P, số neutron là N, số electron là E.
Lập hệ phương trình dựa vào dữ kiện đề bài.
Xác định nguyên tố:
Tìm nguyên tố có số proton bằng P.
Tính nồng độ mol/l:
Viết phương trình phản ứng.
Tính số mol chất tan, thể tích dung dịch.
Áp dụng công thức tính nồng độ mol/l.
Câu 3:
Xác định số proton, neutron, electron:
Tương tự câu 2.
Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn:
Dựa vào số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.
Viết cấu hình electron:
Từ đó xác định nguyên tố.
Biểu diễn liên kết:
Xác định loại liên kết (ion, cộng hóa trị).
Vẽ sơ đồ Lewis.
Câu 4:
Viết phương trình phản ứng:
Kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo bazơ và khí hidro.
Tính số mol kim loại:
Từ thể tích khí hidro tính được số mol kim loại.
Tính khối lượng kim loại:
Từ số mol tính được khối lượng kim loại.
Tính nồng độ phần trăm:
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm.
Câu 5:
Đặt ẩn:
Gọi công thức chung của hai oxit là R<sub>2</sub>O.
Viết phương trình phản ứng:
Oxit kim loại kiềm tác dụng với axit HCl tạo muối và nước.
Lập hệ phương trình:
Dựa vào số mol HCl và khối lượng hỗn hợp oxide để lập hệ phương trình hai ẩn.
Giải hệ phương trình:
Tìm được khối lượng mol trung bình của R.
Từ đó suy ra hai kim loại.
Tính khối lượng mỗi oxide:
Lập phương trình và giải hệ phương trình.
Lưu ý:
Kiến thức cần nắm vững:
Cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn.
Liên kết hóa học.
Phản ứng hóa học của kim loại kiềm, oxit kim loại kiềm.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
05/01/2025
Top thành viên trả lời