Câu 1.
Để tính giá trị của biểu thức \(3713 - 200 \times 5\), chúng ta cần thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép trừ theo thứ tự ưu tiên của các phép toán.
Bước 1: Thực hiện phép nhân \(200 \times 5\):
\[200 \times 5 = 1000\]
Bước 2: Thực hiện phép trừ \(3713 - 1000\):
\[3713 - 1000 = 2713\]
Vậy giá trị của biểu thức là \(2713\).
Đáp án đúng là: D. 2713.
Câu 2.
Để rút gọn phân số $\frac{240}{480}$, ta làm như sau:
Bước 1: Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số.
- Tử số là 240.
- Mẫu số là 480.
Ta thấy rằng cả 240 và 480 đều chia hết cho 240.
Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất.
- Tử số mới là: 240 : 240 = 1
- Mẫu số mới là: 480 : 240 = 2
Vậy phân số tối giản của $\frac{240}{480}$ là $\frac{1}{2}$.
Do đó, đáp án đúng là: A. $\frac{1}{2}$.
Câu 3.
Để viết số gồm 8 trăm, 2 đơn vị, 1 phần mười và 5 phần trăm, chúng ta sẽ tiến hành như sau:
- 8 trăm tức là 800.
- 2 đơn vị tức là 2.
- 1 phần mười tức là 0,1.
- 5 phần trăm tức là 0,05.
Kết hợp tất cả các thành phần trên lại, ta có:
\[ 800 + 2 + 0,1 + 0,05 = 802,15 \]
Vậy số cần viết là 802,15.
Do đó, đáp án đúng là: A. 802,15.
Câu 4.
Để tìm tỉ số phần trăm của 50 và 100, chúng ta làm theo các bước sau:
1. Tìm thương của hai số:
\[ \frac{50}{100} = 0,5 \]
2. Nhân thương này với 100 để chuyển thành phần trăm:
\[ 0,5 \times 100 = 50 \% \]
Vậy tỉ số phần trăm của 50 và 100 là 50%.
Đáp án đúng là: D. 50%.
Câu 5.
Để tìm khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ, ta cần sử dụng tỉ lệ bản đồ.
Tỉ lệ bản đồ là 1:500, nghĩa là 1 đơn vị trên bản đồ tương ứng với 500 đơn vị trong thực tế.
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế là 20m.
Ta chuyển đổi khoảng cách này sang đơn vị cm vì trên bản đồ thường đo bằng cm:
\[ 20 \text{ m} = 20 \times 100 = 2000 \text{ cm} \]
Bây giờ, ta áp dụng tỉ lệ bản đồ để tìm khoảng cách trên bản đồ:
\[ \text{Khoảng cách trên bản đồ} = \frac{2000 \text{ cm}}{500} = 4 \text{ cm} \]
Vậy khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm.
Đáp án đúng là: B. 4 cm.
Câu 6.
Để tìm số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính số học sinh nam:
Số học sinh nam = Tổng số học sinh - Số học sinh nữ
Số học sinh nam = 40 - 25 = 15 học sinh
2. Tính số phần trăm của học sinh nam so với tổng số học sinh:
Số phần trăm của học sinh nam = (Số học sinh nam / Tổng số học sinh) x 100%
Số phần trăm của học sinh nam = (15 / 40) x 100%
3. Thực hiện phép tính:
Số phần trăm của học sinh nam = 0,375 x 100% = 37,5%
Vậy số học sinh nam chiếm 37,5% số học sinh của cả lớp.
Đáp án đúng là: A. 37,5 %.
Câu 7.
a. Tỉnh/ Thành phố có diện tích lớn nhất là: Thừa Thiên Huế
Lý do: So sánh các số diện tích:
- Thừa Thiên Huế: 5 054 km²
- Bắc Ninh: 822,7 km²
- Quảng Ninh: 6 178,2 km²
Trong ba số này, 6 178,2 là số lớn nhất, do đó tỉnh có diện tích lớn nhất là Thừa Thiên Huế.
b. Diện tích của tỉnh Quảng Ninh sau khi làm tròn đến hàng đơn vị là: 6 178 km²
Lý do: Làm tròn số 6 178,2 đến hàng đơn vị:
- Chữ số hàng phần mười là 2, nhỏ hơn 5 nên ta làm tròn xuống, giữ nguyên hàng đơn vị là 8.
Vậy diện tích của tỉnh Quảng Ninh sau khi làm tròn đến hàng đơn vị là 6 178 km².
Câu 8.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ chuyển đổi đơn vị đo lường từ km² và ha sang cùng một đơn vị, sau đó thực hiện phép tính tương ứng.
A. Đổi 12 km² 50 ha thành km²:
- 1 km² = 100 ha
- Do đó, 50 ha = $\frac{50}{100}$ km² = 0,5 km²
- Vậy 12 km² 50 ha = 12 + 0,5 = 12,5 km²
B. Đổi 79,98 dm² thành m²:
- 1 m² = 100 dm²
- Do đó, 79,98 dm² = $\frac{79,98}{100}$ m² = 0,7998 m²
Vậy đáp án là:
A. 12 km² 50 ha = 12,5 km²
B. 79,98 dm² = 0,7998 m²
Câu 9.
a) Đặt tính rồi tính \(758 + 41,28\):
\[
\begin{array}{r}
758,00 \\
+ 41,28 \\
\hline
799,28 \\
\end{array}
\]
b) Đặt tính rồi tính \(93,84 - 32,507\):
\[
\begin{array}{r}
93,840 \\
- 32,507 \\
\hline
61,333 \\
\end{array}
\]
c) Đặt tính rồi tính \(7,42 \times 3,7\):
\[
\begin{array}{r}
7,42 \\
\times 3,7 \\
\hline
5194 \quad \text{(nhân 7,42 với 7)} \\
+22260 \quad \text{(nhân 7,42 với 30, dịch chuyển sang trái 1 hàng)} \\
\hline
27,454 \\
\end{array}
\]
d) Đặt tính rồi tính \(25,85 : 2,5\):
\[
\begin{array}{r|l}
25,85 & 2,5 \\
\hline
10,34 & \\
\end{array}
\]
Kết quả:
a) \(758 + 41,28 = 799,28\)
b) \(93,84 - 32,507 = 61,333\)
c) \(7,42 \times 3,7 = 27,454\)
d) \(25,85 : 2,5 = 10,34\)
Câu 10
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm chiều rộng của khu đất:
Chiều dài của khu đất là 300 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Do đó, chiều rộng của khu đất là:
\[
\text{Chiều rộng} = \frac{\text{Chiều dài}}{2} = \frac{300}{2} = 150 \text{ m}
\]
2. Tính diện tích khu đất:
Diện tích của một hình chữ nhật được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng. Vậy diện tích khu đất là:
\[
\text{Diện tích} = \text{Chiều dài} \times \text{Chiều rộng} = 300 \times 150 = 45000 \text{ m}^2
\]
3. Chuyển đổi diện tích từ mét vuông sang hecta:
1 hecta (ha) bằng 10 000 mét vuông (m²). Do đó, diện tích khu đất trong đơn vị hecta là:
\[
\text{Diện tích (ha)} = \frac{\text{Diện tích (m}^2\text{)}}{10000} = \frac{45000}{10000} = 4.5 \text{ ha}
\]
Vậy, diện tích khu đất là \(45000 \text{ m}^2\) hay \(4.5 \text{ ha}\).
Đáp số: 45000 m² hay 4.5 ha.
Câu 11
Để tính phần diện tích đất để xây nhà, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật.
Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Diện tích = 18m x 12m = 216 m²
Bước 2: Tính phần diện tích đất để xây nhà dựa trên tỷ lệ phần trăm đã cho.
Phần diện tích đất để xây nhà = Diện tích mảnh đất x Tỷ lệ phần trăm
Phần diện tích đất để xây nhà = 216 m² x 45%
Để tính 45% của 216 m², chúng ta làm như sau:
Phần diện tích đất để xây nhà = 216 m² x $\frac{45}{100}$
Phần diện tích đất để xây nhà = 216 m² x 0.45
Phần diện tích đất để xây nhà = 97.2 m²
Vậy phần diện tích đất để xây nhà là 97.2 m².
Câu 12.
Để tính bằng cách thuận tiện, ta sẽ nhóm các phép tính lại sao cho dễ dàng thực hiện nhất.
Ta có:
\[ 12,5 : 0,25 + 12,5 : 0,5 + 12,5 \times 4 \]
Trước hết, ta sẽ tính từng phép chia và nhân riêng lẻ:
1. Tính \( 12,5 : 0,25 \):
\[ 12,5 : 0,25 = 12,5 \times 4 = 50 \]
2. Tính \( 12,5 : 0,5 \):
\[ 12,5 : 0,5 = 12,5 \times 2 = 25 \]
3. Tính \( 12,5 \times 4 \):
\[ 12,5 \times 4 = 50 \]
Bây giờ, ta cộng tất cả các kết quả lại:
\[ 50 + 25 + 50 = 125 \]
Vậy, kết quả của phép tính là:
\[ 12,5 : 0,25 + 12,5 : 0,5 + 12,5 \times 4 = 125 \]