Câu 1.
a. Đổi 8 km 62 m sang km:
- 1 km = 1 000 m
- 62 m = $\frac{62}{1000}$ km = 0,062 km
- Vậy 8 km 62 m = 8 + 0,062 = 8,062 km
b. Đổi 3 cm² 7 mm² sang cm²:
- 1 cm² = 100 mm²
- 7 mm² = $\frac{7}{100}$ cm² = 0,07 cm²
- Vậy 3 cm² 7 mm² = 3 + 0,07 = 3,07 cm²
c. Đổi 2,3 tấn sang kg:
- 1 tấn = 1 000 kg
- 2,3 tấn = 2,3 × 1 000 = 2 300 kg
d. Đổi 3 452 ml sang l:
- 1 l = 1 000 ml
- 3 452 ml = $\frac{3452}{1000}$ l = 3,452 l
Đáp số:
a. 8,062 km
b. 3,07 cm²
c. 2 300 kg
d. 3,452 l
Câu 2.
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính theo thứ tự và cung cấp giải thích chi tiết cho mỗi bước.
1. Phép cộng số thập phân: \(55,16 + 269\)
- Viết số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau:
\[
\begin{array}{r}
55,16 \\
+ 269,00 \\
\hline
324,16 \\
\end{array}
\]
2. Phép trừ số thập phân: \(465 - 29,57\)
- Viết số bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau:
\[
\begin{array}{r}
465,00 \\
- 29,57 \\
\hline
435,43 \\
\end{array}
\]
3. Phép nhân số thập phân: \(53,2 \times 2,5\)
- Nhân như nhân hai số tự nhiên:
\[
\begin{array}{r}
532 \\
\times 25 \\
\hline
2660 \\
+10640 \\
\hline
13300 \\
\end{array}
\]
- Đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của cả hai thừa số (ở đây là 2 chữ số), rồi đếm từ phải sang trái trong tích để tách dấu phẩy:
\[
53,2 \times 2,5 = 133,00
\]
4. Phép chia số thập phân: \(104,89 : 8,5\)
- Chuyển số chia thành số tự nhiên bằng cách chuyển dấu phẩy của số chia sang phải 1 chữ số, đồng thời chuyển dấu phẩy của số bị chia sang phải 1 chữ số:
\[
1048,9 : 85
\]
- Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên:
\[
\begin{array}{r|l}
85 & 1048,9 \\
& 12,34 \\
\hline
85 & 1048,9 \\
& 850 \\
\hline
& 198,9 \\
& 170 \\
\hline
& 28,9 \\
& 25,5 \\
\hline
& 3,4 \\
\end{array}
\]
- Kết quả là:
\[
104,89 : 8,5 = 12,34
\]
Tổng kết:
- \(55,16 + 269 = 324,16\)
- \(465 - 29,57 = 435,43\)
- \(53,2 \times 2,5 = 133,00\)
- \(104,89 : 8,5 = 12,34\)