**Bài 1:**
Để tính khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch, ta sử dụng công thức:
\[
\text{Khối lượng H2SO4} = \text{Khối lượng dung dịch} \times \frac{\text{Nồng độ H2SO4}}{100}
\]
Áp dụng vào bài toán:
\[
\text{Khối lượng H2SO4} = 150 \, \text{g} \times \frac{14}{100} = 21 \, \text{g}
\]
**Đáp án:** Khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch là 21 g.
---
**Bài 2:**
a) Để tính khối lượng dung dịch đường pha chế được, ta sử dụng công thức:
\[
\text{Khối lượng dung dịch} = \frac{\text{Khối lượng đường}}{\text{Nồng độ}}
\]
Với nồng độ là 25% (0,25):
\[
\text{Khối lượng dung dịch} = \frac{50 \, \text{g}}{0,25} = 200 \, \text{g}
\]
b) Để tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế, ta có:
\[
\text{Khối lượng nước} = \text{Khối lượng dung dịch} - \text{Khối lượng đường}
\]
\[
\text{Khối lượng nước} = 200 \, \text{g} - 50 \, \text{g} = 150 \, \text{g}
\]
**Đáp án:**
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được là 200 g.
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 150 g.
---
**Bài 3:**
Để tính hiệu suất của phản ứng điều chế O2, trước tiên ta cần tính số mol KClO3:
\[
\text{Khối lượng mol KClO3} = 122,55 \, \text{g/mol} \quad (\text{K} = 39,1, \, \text{Cl} = 35,5, \, \text{O} = 16})
\]
Số mol KClO3:
\[
n = \frac{49 \, \text{g}}{122,55 \, \text{g/mol}} \approx 0,4 \, \text{mol}
\]
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol O2. Vậy số mol O2 thu được từ 0,4 mol KClO3 là:
\[
n_{O2} = 0,4 \, \text{mol} \times \frac{3}{2} = 0,6 \, \text{mol}
\]
Thể tích O2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc):
\[
V = n \times 22,4 \, \text{lít/mol} = 0,6 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{lít/mol} = 13,44 \, \text{lít}
\]
Hiệu suất phản ứng được tính bằng:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{\text{Thể tích O2 thu được}}{\text{Thể tích O2 lý thuyết}} \times 100\%
\]
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{9,916 \, \text{lít}}{13,44 \, \text{lít}} \times 100\% \approx 73,7\%
\]
**Đáp án:** Hiệu suất của phản ứng điều chế O2 là khoảng 73,7%.
---
**Bài 4:**
Để tính hiệu suất phản ứng nung CaCO3, trước tiên ta cần tính số mol CaCO3:
\[
\text{Khối lượng mol CaCO3} = 100 \, \text{g/mol}
\]
Số mol CaCO3:
\[
n = \frac{15 \, \text{g}}{100 \, \text{g/mol}} = 0,15 \, \text{mol}
\]
Theo phương trình phản ứng:
\[
\text{CaCO3} \rightarrow \text{CaO} + \text{CO2}
\]
1 mol CaCO3 tạo ra 1 mol CaO. Vậy số mol CaO lý thuyết thu được là 0,15 mol.
Khối lượng CaO lý thuyết:
\[
\text{Khối lượng CaO lý thuyết} = 0,15 \, \text{mol} \times 56 \, \text{g/mol} = 8,4 \, \text{g}
\]
Hiệu suất phản ứng được tính bằng:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{\text{Khối lượng CaO thu được}}{\text{Khối lượng CaO lý thuyết}} \times 100\%
\]
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{6,72 \, \text{g}}{8,4 \, \text{g}} \times 100\% \approx 80\%
\]
**Đáp án:** Hiệu suất phản ứng nung CaCO3 là khoảng 80%.