Câu 1:
Giải thích: Biểu đồ cột chồng là một công cụ trực quan hiệu quả để thể hiện tổng sản lượng thủy sản, bao gồm sản lượng khai thác và nuôi trồng trong giai đoạn 2010 - 2021, cho phép so sánh dễ dàng giữa các năm.
Đáp án: Đúng.
Câu 2:
Giải thích: Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm khác nhau giữa thành thị và nông thôn. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 4,33%, cao hơn nông thôn (2,5%), và tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị cũng cao hơn.
Đáp án: a) Đúng.
Câu 3:
Giải thích: Tại thành thị, tỉ lệ thiếu việc làm (3,33%) cao hơn tỉ lệ thất nghiệp (4,33%), cho thấy có nhiều người không làm việc hết công suất.
Đáp án: b) Đúng.
Câu 4:
Giải thích: Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, dẫn đến thiếu việc làm trong những thời điểm không phải mùa vụ.
Đáp án: c) Đúng.
Câu 5:
Giải thích: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ là biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị, tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn.
Đáp án: d) Đúng.
Câu 6:
Giải thích: Tỉ lệ lao động khu vực nông thôn giảm từ 76,9% xuống 63,3% trong giai đoạn 2000 - 2021, ngược lại tỉ lệ lao động khu vực thành thị tăng.
Đáp án: a) Sai.
Câu 7:
Giải thích: Tỉ lệ lao động khu vực thành thị tăng từ 23,1% lên 36,7%, nhưng vẫn chiếm tỉ trọng nhỏ hơn so với nông thôn.
Đáp án: b) Đúng.
Câu 8:
Giải thích: Tỉ lệ lao động khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Đáp án: c) Đúng.
Câu 9:
Giải thích: Tỉ lệ lao động khu vực nông thôn giảm và vẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn thành thị.
Đáp án: d) Đúng.
Câu 10:
Giải thích: Mật độ dân số được tính bằng cách chia số dân cho diện tích tự nhiên, dẫn đến kết quả khoảng 1,102 người/km² cho năm 2022.
Đáp án: 1,102 người/km².
Câu 11:
Giải thích: Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng được tính bằng cách chia diện tích rừng tự nhiên cho tổng diện tích rừng, cho kết quả khoảng 69%.
Đáp án: 69%.
Câu 12:
Giải thích: Tổng sản lượng thủy sản năm 2021 được tính bằng cách cộng sản lượng khai thác và nuôi trồng, dẫn đến tổng cộng khoảng 8793 nghìn tấn.
Đáp án: 8793 nghìn tấn.
Câu 13:
Giải thích: Chênh lệch tổng diện tích rừng từ năm 1943 đến 2021 là 0,4 triệu ha, được tính bằng cách trừ diện tích rừng năm 1943 từ diện tích rừng năm 2021.
Đáp án: 0,4 triệu ha.
Câu 14:
Giải thích: Số lượng trâu giảm từ 710,0 nghìn con năm 2010 xuống 581,0 nghìn con năm 2021, dẫn đến giảm 129 nghìn con.
Đáp án: 129 nghìn con.
Câu 15:
Giải thích: Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được tính bằng cách chia sản lượng nuôi trồng cho tổng sản lượng, cho kết quả khoảng 56%.
Đáp án: 56%.