**Câu 1:**
Để giải bài này, ta sử dụng định luật khí lý tưởng:
\[
\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2}
\]
Trong đó:
- \(P_1\) là áp suất ban đầu
- \(V_1\) là thể tích ban đầu
- \(T_1\) là nhiệt độ ban đầu (được chuyển đổi sang Kelvin)
- \(P_2\) là áp suất sau khi nung
- \(V_2\) là thể tích sau khi nung
- \(T_2\) là nhiệt độ sau khi nung
Đầu tiên, chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang Kelvin:
\[
T_1 = 47 + 273 = 320 \, K
\]
Theo đề bài, áp suất tăng lên 3 lần và thể tích giảm 2 lần:
\[
P_2 = 3P_1, \quad V_2 = \frac{V_1}{2}
\]
Thay vào công thức:
\[
\frac{P_1 V_1}{320} = \frac{3P_1 \cdot \frac{V_1}{2}}{T_2}
\]
Rút gọn \(P_1\) và \(V_1\):
\[
\frac{1}{320} = \frac{3}{2T_2}
\]
Giải phương trình này:
\[
2T_2 = 3 \cdot 320
\]
\[
2T_2 = 960
\]
\[
T_2 = 480 \, K
\]
Chuyển đổi về độ C:
\[
T_2 = 480 - 273 = 207 \, ^0C
\]
**Đáp án: 207 ^0C**
---
**Câu 2:**
Để chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang Kelvin, ta sử dụng công thức:
\[
T(K) = T(°C) + 273
\]
Với \(T = -271,2 \, °C\):
\[
T(K) = -271,2 + 273 = 1,8 \, K
\]
**Đáp án: 1,8 K**
---
**Câu 3:**
Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, ta có công thức:
\[
P_1 V_1 = P_2 V_2
\]
Theo đề bài, áp suất tăng lên 1,2 lần:
\[
P_2 = 1,2 P_1
\]
Thể tích giảm đi 2 lít, tức là:
\[
V_2 = V_1 - 2
\]
Thay vào công thức:
\[
P_1 V_1 = 1,2 P_1 (V_1 - 2)
\]
Rút gọn \(P_1\):
\[
V_1 = 1,2 (V_1 - 2)
\]
\[
V_1 = 1,2 V_1 - 2,4
\]
\[
0,2 V_1 = 2,4
\]
\[
V_1 = \frac{2,4}{0,2} = 12 \, lít
\]
**Đáp án: 12 lít**
---
**Câu 4:**
Khối lượng mol của phân tử nước (H₂O) được tính bằng công thức:
\[
M = \frac{m}{n}
\]
Trong đó:
- \(m\) là khối lượng (1 g)
- \(n\) là số mol
Số mol của nước được tính bằng:
\[
n = \frac{N}{N_A}
\]
Với \(N\) là số phân tử (3,34 \times 10^{22}) và \(N_A\) là số Avogadro (\(6,022 \times 10^{23} \, mol^{-1}\)):
\[
n = \frac{3,34 \times 10^{22}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,0555 \, mol
\]
Khối lượng mol:
\[
M = \frac{1 \, g}{0,0555 \, mol} \approx 18,02 \, g/mol
\]
**Đáp án: 18,02 g/mol**