**Câu 2: Đúng sai về cao su buna-S**
a. Đúng. Cao su buna-S được tổng hợp từ buta-1,3-dien với lưu huỳnh (sulfur).
b. Đúng. Trong thành phần của cao su buna-S có chứa 3 loại nguyên tố là C (carbon), H (hydro), và S (lưu huỳnh).
c. Sai. Cao su buna-S có cấu trúc mạch phân nhánh.
d. Sai. Khi thực hiện phản ứng cắt mạch cao su buna-S, sản phẩm thu được không phải là $CH_2=CH-CH=CH_2$ và $CH_2=CH-C_6H_5$.
---
**PHẦN III: Tính sức điện động chuẩn của pin Galvani Ni-Ag**
Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính theo công thức:
\[ E^0_{cell} = E^0_{Ag^+/Ag} - E^0_{Ni^{2+}/Ni} \]
Thay số vào công thức:
\[ E^0_{cell} = 0,8V - (-0,25V) = 0,8V + 0,25V = 1,05V \]
Kết quả được làm tròn đến 2 số thập phân là **1,05V**.
---
**Câu 2: Tính khối lượng aluminium oxide cần điện phân**
Để tính khối lượng aluminium oxide $(Al_2O_3)$ cần thiết để thu được 134,8 kg aluminium (Al), ta sử dụng phương trình phản ứng điện phân:
\[ Al_2O_3 \rightarrow 2Al + \frac{3}{2}O_2 \]
Từ phản ứng trên, ta thấy 1 mol $Al_2O_3$ cho ra 2 mol Al.
Khối lượng mol của $Al_2O_3$ là:
\[ M_{Al_2O_3} = 2 \times 27 + 3 \times 16 = 54 + 48 = 102 \text{ g/mol} \]
Khối lượng mol của Al là:
\[ M_{Al} = 27 \text{ g/mol} \]
Số mol Al thu được là:
\[ n_{Al} = \frac{134,8 \text{ kg}}{27 \text{ g/mol}} = \frac{134800 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} \approx 4992,59 \text{ mol} \]
Vì 1 mol $Al_2O_3$ cho ra 2 mol Al, nên số mol $Al_2O_3$ cần thiết là:
\[ n_{Al_2O_3} = \frac{4992,59}{2} \approx 2496,30 \text{ mol} \]
Khối lượng $Al_2O_3$ cần thiết là:
\[ m_{Al_2O_3} = n_{Al_2O_3} \times M_{Al_2O_3} = 2496,30 \text{ mol} \times 102 \text{ g/mol} \approx 254,000 \text{ g} \]
Vì hiệu suất là 95%, nên khối lượng tối đa cần thiết là:
\[ m_{max} = \frac{m_{Al_2O_3}}{0,95} \approx \frac{254000 \text{ g}}{0,95} \approx 267368,42 \text{ g} \]
Chuyển đổi sang kg:
\[ m_{max} \approx 267,37 \text{ kg} \]
Vậy để thu được 134,8 kg aluminium, ta cần tiến hành điện phân tối đa khoảng **267,37 kg aluminium oxide nóng chảy**.