Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định khối lượng phân tử của aminoaxit (A) dựa vào thông tin đã cho.
1. **Tính số mol NaOH trong 80 ml dung dịch 0,25M:**
\[
n_{NaOH} = C \times V = 0,25 \, \text{mol/L} \times 0,08 \, \text{L} = 0,02 \, \text{mol}
\]
2. **Từ thông tin đầu bài, 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng với 40 ml NaOH 0,25M:**
\[
n_{NaOH} = 0,25 \, \text{mol/L} \times 0,04 \, \text{L} = 0,01 \, \text{mol}
\]
Điều này cho thấy 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng với 0,01 mol NaOH.
3. **Từ thông tin thứ hai, 1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng với 0,02 mol NaOH:**
Điều này có nghĩa là 1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng với 0,02 mol NaOH.
4. **Tính số mol của aminoaxit (A) trong trường hợp này:**
Vì 0,01 mol aminoaxit phản ứng với 0,01 mol NaOH, nên 0,02 mol NaOH sẽ phản ứng với 0,02 mol aminoaxit (A).
5. **Tính khối lượng phân tử của aminoaxit (A):**
\[
\text{Khối lượng phân tử} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Số mol}} = \frac{1,5 \, \text{g}}{0,02 \, \text{mol}} = 75 \, \text{g/mol}
\]
Vậy khối lượng phân tử của aminoaxit (A) là 75 g/mol.
**Đáp án: B. 75.**