chia động từ quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anh Huyen Nguyen

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Tôi sẽ giúp bạn chia động từ quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong các câu sau: 1. The student **was talking** when the teacher **arrived**. 2. He **was crossing** the street when he **saw** an accident. 3. The baby **was sleeping** while I **knocked** on the door. 4. We **were watching** the film when the electricity **went** out. 5. At 9 o'clock last night, I **was doing** my homework while my sister **was listening** to music. 6. Peter **walked** to the door at 5 p.m yesterday afternoon (Không cần chia động từ quá khứ tiếp diễn). 7. I **went** home when I **met** my friends. 8. What **were you doing** when I **came**? 9. **Was he studying** when you **arrived**? 10. While we **were having** a picnic, it **started** to rain. Lưu ý: Quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để mô tả hành động đang diễn ra trong quá khứ, trong khi quá khứ đơn được sử dụng để mô tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. I'm ready to help. What are the sentences for Exercise 2?
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Trịnh Minh Hoàng

5 giờ trước

Anh Huyen Nguyen

Quy tắc chung:

  • Quá khứ đơn: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khú, thường không có mối liên hệ với một hành động khác trong quá khứ.
  • Quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, hoặc hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.

Giải bài tập:

  1. The student was talking when the teacher arrived. (Học sinh đang nói chuyện khi giáo viên đến.)
  2. He overcame the stress when he saw an accident. (Anh ấy vượt qua căng thẳng khi thấy một tai nạn.) *Lưu ý: "overcome" là động từ thường nên ta dùng quá khứ đơn.
  3. The baby was sleeping while I was knocking the door. (Em bé đang ngủ trong khi tôi đang gõ cửa.)
  4. We were watching the film when the electricity went out. (Chúng tôi đang xem phim khi điện bị cúp.)
  5. At 9 o'clock last night, I was doing my homework while my sister was listening to music. (Lúc 9 giờ tối hôm qua, tôi đang làm bài tập về nhà trong khi em gái tôi đang nghe nhạc.)
  6. Peter walked the dog at 5 p.m yesterday afternoon. (Peter đã dắt chó đi dạo lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
  7. I was going home when I met my old friends. (Tôi đang đi về nhà thì gặp lại bạn bè cũ.)
  8. What were you doing when I came? (Bạn đang làm gì khi tôi đến?)
  9. Was he studying when you arrived? (Anh ấy có đang học khi bạn đến không?)
  10. While we were having a picnic, it started to rain. (Trong khi chúng tôi đang đi picnic, trời bắt đầu mưa.)


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved