II. Đúng Sai Câu 3. Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một túi cao su sao cho túi phồng lên. Sau 40 lần bơm thì không khí trong túi có thể tíc...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_NgVvEWppMXfttRBHdKDVwRSXV4G2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 3:** a) Mỗi lần bơm ta đưa vào quả bóng 0,628 lít khí. **Đúng.** Giải thích: Thể tích ống bơm được tính bằng công thức: \[ V = \pi r^2 h \] Trong đó: - \( r = \frac{4}{2} = 2 \) cm = 0,02 m - \( h = 50 \) cm = 0,5 m \[ V = 3,14 \times (0,02)^2 \times 0,5 = 0,000628 \, m^3 = 0,628 \, lít \] b) Sau 40 lần bơm ta đưa vào quả bóng 50,24 lít khí. **Sai.** Giải thích: Tổng thể tích khí bơm vào sau 40 lần là: \[ 0,628 \, lít \times 40 = 25,12 \, lít \] c) Sau 40 lần bơm lượng khí đưa vào quả bóng được nén còn 6,28 lít. **Sai.** Giải thích: Lượng khí bơm vào là 25,12 lít, không phải 6,28 lít. 6,28 lít là thể tích khí trong túi sau khi bơm. d) Áp suất khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là 4 atm. **Đúng.** Giải thích: Áp suất khí trong túi có thể tính theo định luật Boyle: \[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \] Với \( P_1 = 1 \, atm \), \( V_1 = 25,12 \, lít \), \( V_2 = 6,28 \, lít \): \[ 1 \times 25,12 = P_2 \times 6,28 \] \[ P_2 = \frac{25,12}{6,28} \approx 4 \, atm \] --- **Câu 4:** a) Áp suất chất khí giảm, vì số phân tử khí va chạm với pit-tông và thành xilanh ít hơn trước đó. **Đúng.** Giải thích: Khi thể tích tăng, số phân tử khí va chạm với pit-tông giảm, dẫn đến áp suất giảm. b) Động năng của các phân tử khí giảm vì thể tích tăng. **Sai.** Giải thích: Động năng của các phân tử khí phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào thể tích. c) Động năng của các phân tử khí không đổi vì nhiệt độ không đổi. **Đúng.** Giải thích: Khi nhiệt độ không đổi, động năng trung bình của các phân tử khí cũng không đổi. d) Áp suất chất khí không đổi vì nhiệt độ không đổi. **Sai.** Giải thích: Áp suất có thể thay đổi khi thể tích thay đổi, ngay cả khi nhiệt độ không đổi.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 3:
Phân tích:

Thể tích mỗi lần bơm: Thể tích của một lần bơm chính là thể tích của ống bơm. Ta tính được thể tích này bằng công thức tính thể tích hình trụ: V = πr²h.
Thể tích tổng cộng: Nhân thể tích mỗi lần bơm với số lần bơm để tính được thể tích tổng cộng khí được bơm vào.
Áp suất: Để tính áp suất khí trong túi sau khi bơm, ta cần so sánh thể tích ban đầu (lúc chưa bơm) và thể tích sau khi bơm, đồng thời áp dụng định luật Boyle-Mariotte (áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích khi nhiệt độ không đổi).
Giải:

Thể tích mỗi lần bơm:
Bán kính ống bơm: r = d/2 = 4cm/2 = 2cm = 0,02m
Thể tích mỗi lần bơm: V₁ = πr²h = 3,14 * (0,02)² * 0,5 = 6,28 * 10⁻⁵ m³ = 0,0628 lít.
Thể tích tổng cộng sau 40 lần bơm: V₂ = 40 * V₁ = 40 * 0,0628 = 2,512 lít.
Kết luận:

a) Sai: Mỗi lần bơm ta đưa vào quả bóng 0,0628 lít khí.
b) Sai: Sau 40 lần bơm ta đưa vào quả bóng 2,512 lít khí.
c) Sai: Lượng khí đưa vào quả bóng không bị nén lại, mà tăng lên.
d) Sai: Để tính được áp suất, ta cần biết thể tích ban đầu của túi và áp dụng định luật Boyle-Mariotte.
Câu 4:
Phân tích:

Định luật Boyle-Mariotte: Khi nhiệt độ không đổi, áp suất của một lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
Giải:

a) Đúng: Khi thể tích tăng, số phân tử khí va chạm vào thành bình trong một đơn vị thời gian giảm, dẫn đến áp suất giảm.
b) Sai: Động năng của các phân tử khí phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ không đổi, động năng của các phân tử khí cũng không đổi.
c) Đúng: Đã giải thích ở câu b.
d) Sai: Theo định luật Boyle-Mariotte, khi thể tích tăng thì áp suất giảm.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved