Bài 1:
Để giúp học sinh ôn lại các bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9, chúng ta sẽ lần lượt đi qua từng bảng nhân và bảng chia của các số này. Dưới đây là các bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9:
Bảng nhân và bảng chia của số 2:
- Bảng nhân:
2 x 1 = 2
2 x 2 = 4
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
2 x 5 = 10
2 x 6 = 12
2 x 7 = 14
2 x 8 = 16
2 x 9 = 18
2 x 10 = 20
- Bảng chia:
2 : 1 = 2
4 : 2 = 2
6 : 2 = 3
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
14 : 2 = 7
16 : 2 = 8
18 : 2 = 9
20 : 2 = 10
Bảng nhân và bảng chia của số 3:
- Bảng nhân:
3 x 1 = 3
3 x 2 = 6
3 x 3 = 9
3 x 4 = 12
3 x 5 = 15
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
3 x 10 = 30
- Bảng chia:
3 : 1 = 3
6 : 3 = 2
9 : 3 = 3
12 : 3 = 4
15 : 3 = 5
18 : 3 = 6
21 : 3 = 7
24 : 3 = 8
27 : 3 = 9
30 : 3 = 10
Bảng nhân và bảng chia của số 4:
- Bảng nhân:
4 x 1 = 4
4 x 2 = 8
4 x 3 = 12
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 6 = 24
4 x 7 = 28
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36
4 x 10 = 40
- Bảng chia:
4 : 1 = 4
8 : 4 = 2
12 : 4 = 3
16 : 4 = 4
20 : 4 = 5
24 : 4 = 6
28 : 4 = 7
32 : 4 = 8
36 : 4 = 9
40 : 4 = 10
Bảng nhân và bảng chia của số 5:
- Bảng nhân:
5 x 1 = 5
5 x 2 = 10
5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30
5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
- Bảng chia:
5 : 1 = 5
10 : 5 = 2
15 : 5 = 3
20 : 5 = 4
25 : 5 = 5
30 : 5 = 6
35 : 5 = 7
40 : 5 = 8
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
Bảng nhân và bảng chia của số 6:
- Bảng nhân:
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30
6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
6 x 9 = 54
6 x 10 = 60
- Bảng chia:
6 : 1 = 6
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
24 : 6 = 4
30 : 6 = 5
36 : 6 = 6
42 : 6 = 7
48 : 6 = 8
54 : 6 = 9
60 : 6 = 10
Bảng nhân và bảng chia của số 7:
- Bảng nhân:
7 x 1 = 7
7 x 2 = 14
7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
- Bảng chia:
7 : 1 = 7
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5
42 : 7 = 6
49 : 7 = 7
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
70 : 7 = 10
Bảng nhân và bảng chia của số 8:
- Bảng nhân:
8 x 1 = 8
8 x 2 = 16
8 x 3 = 24
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 6 = 48
8 x 7 = 56
8 x 8 = 64
8 x 9 = 72
8 x 10 = 80
- Bảng chia:
8 : 1 = 8
16 : 8 = 2
24 : 8 = 3
32 : 8 = 4
40 : 8 = 5
48 : 8 = 6
56 : 8 = 7
64 : 8 = 8
72 : 8 = 9
80 : 8 = 10
Bảng nhân và bảng chia của số 9:
- Bảng nhân:
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 4 = 36
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
9 x 8 = 72
9 x 9 = 81
9 x 10 = 90
- Bảng chia:
9 : 1 = 9
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3
36 : 9 = 4
45 : 9 = 5
54 : 9 = 6
63 : 9 = 7
72 : 9 = 8
81 : 9 = 9
90 : 9 = 10
Qua việc ôn lại các bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9, học sinh sẽ nắm vững các phép tính cơ bản và dễ dàng áp dụng chúng trong các bài toán phức tạp hơn.
Bài 2:
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Dưới đây là các phép tính chi tiết:
1. Phép cộng:
-
:
-
:
-
:
-
:
-
:
-
:
-
:
-
:
2. Phép trừ:
-
:
-
:
-
:
-
:
-
:
3. Phép nhân:
-
:
-
:
-
:
-
:
-
:
4. Phép chia:
-
:
-
:
-
:
Kết quả cuối cùng của các phép tính là:
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Bài 3:
a) 7 × 4 - 18
- Đầu tiên, ta thực hiện phép nhân: 7 × 4 = 28
- Sau đó, ta thực hiện phép trừ: 28 - 18 = 10
Vậy, 7 × 4 - 18 = 10
b) 36 ÷ 6 ÷ 19
- Đầu tiên, ta thực hiện phép chia: 36 ÷ 6 = 6
- Sau đó, ta thực hiện phép chia tiếp theo: 6 ÷ 19 = 0 (vì 6 nhỏ hơn 19)
Vậy, 36 ÷ 6 ÷ 19 = 0
a. 32; 4 × 16
- Đầu tiên, ta thực hiện phép nhân: 4 × 16 = 64
- Sau đó, ta so sánh: 32 < 64
Vậy, 32 < 4 × 16
d) 142 + 8 - 50
- Đầu tiên, ta thực hiện phép cộng: 142 + 8 = 150
- Sau đó, ta thực hiện phép trừ: 150 - 50 = 100
Vậy, 142 + 8 - 50 = 100
e) 1236 + 53 - 4
- Đầu tiên, ta thực hiện phép cộng: 1236 + 53 = 1289
- Sau đó, ta thực hiện phép trừ: 1289 - 4 = 1285
Vậy, 1236 + 53 - 4 = 1285
f) 60299 + 67 + 3
- Đầu tiên, ta thực hiện phép cộng: 60299 + 67 = 60366
- Sau đó, ta thực hiện phép cộng tiếp theo: 60366 + 3 = 60369
Vậy, 60299 + 67 + 3 = 60369
g) 192 : 8 × 5
- Đầu tiên, ta thực hiện phép chia: 192 : 8 = 24
- Sau đó, ta thực hiện phép nhân: 24 × 5 = 120
Vậy, 192 : 8 × 5 = 120
h) 11268 : (101 - 97)
- Đầu tiên, ta thực hiện phép trừ trong ngoặc: 101 - 97 = 4
- Sau đó, ta thực hiện phép chia: 11268 : 4 = 2817
Vậy, 11268 : (101 - 97) = 2817
i) 505 : (403 - 398)
- Đầu tiên, ta thực hiện phép trừ trong ngoặc: 403 - 398 = 5
- Sau đó, ta thực hiện phép chia: 505 : 5 = 101
Vậy, 505 : (403 - 398) = 101
Bài 4:
a) ... + 23 = 81
Số cần tìm là:
81 – 23 = 58
Đáp số: 58
b) 100 : ... = 4
Số cần tìm là:
100 : 4 = 25
Đáp số: 25
c) ... x 6 = 19
Số cần tìm là:
19 : 6 = 3 (dư 1)
Đáp số: 3 (dư 1)
d) ... : 5 = 7
Số cần tìm là:
7 x 5 = 35
Đáp số: 35
e) ... - 452 = 77 + 48
Số cần tìm là:
77 + 48 = 125
Số cần tìm là:
452 + 125 = 577
Đáp số: 577
f) ... + 7 = 28 + 45
Số cần tìm là:
28 + 45 = 73
Số cần tìm là:
73 – 7 = 66
Đáp số: 66
g) ... + 58 = 64 + 58
Số cần tìm là:
64 + 58 = 122
Số cần tìm là:
122 – 58 = 64
Đáp số: 64
h) ... - 1 - 2 - 3 - 4 = 0
Số cần tìm là:
0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10
Đáp số: 10
i) ... x 3 = 45
Số cần tìm là:
45 : 3 = 15
Đáp số: 15
j) 326 - ... = 113 - 32
Số cần tìm là:
113 - 32 = 81
Số cần tìm là:
326 – 81 = 245
Đáp số: 245
Bài 5:
Để điền dấu
vào chỗ chấm, chúng ta cần so sánh các đơn vị đo lường đã cho.
1. So sánh 4m 40cm và 4m 04cm:
- Cả hai đều có 4 mét, nhưng 40cm lớn hơn 04cm.
- Vậy 4m 40cm lớn hơn 4m 04cm.
- Do đó, không điền dấu
.
2. So sánh 3m 45cm và 345cm:
- 3m 45cm có nghĩa là 3 mét và 45 cm.
- 345cm có nghĩa là 3 mét và 45 cm (vì 300cm = 3m).
- Vậy 3m 45cm bằng 345cm.
- Do đó, không điền dấu
.
3. So sánh 2m 69cm và 5m 11cm:
- 2m 69cm có nghĩa là 2 mét và 69 cm.
- 5m 11cm có nghĩa là 5 mét và 11 cm.
- 2 mét nhỏ hơn 5 mét.
- Vậy 2m 69cm nhỏ hơn 5m 11cm.
- Do đó, điền dấu
.
4. So sánh 1m 7cm và 170cm:
- 1m 7cm có nghĩa là 1 mét và 7 cm.
- 170cm có nghĩa là 1 mét và 70 cm (vì 100cm = 1m).
- 7 cm nhỏ hơn 70 cm.
- Vậy 1m 7cm nhỏ hơn 170cm.
- Do đó, điền dấu
.
Kết quả cuối cùng:
4m 40cm ...4m 04cm (không điền dấu
)
3m 45cm ...345cm (không điền dấu
)
2m 69 cm ...5m 11cm (điền dấu
)
1m 7cm ...170cm (điền dấu
)
Đáp số: 2m 69 cm
5m 11cm; 1m 7cm
170cm
Bài 5:
a) 42m

c)
d) 5m 5 cm
cm
b) Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút
Bài 6:
Để tính chu vi sân trường em, ta cần biết chiều dài và chiều rộng của sân trường. Theo đề bài, chiều rộng sân trường là 205m và chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Bước 1: Tính chiều dài sân trường.
Chiều dài = Chiều rộng x 2
Chiều dài = 205 x 2 = 410 (m)
Bước 2: Tính chu vi sân trường.
Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
Chu vi sân trường = (410 + 205) x 2
Chu vi sân trường = 615 x 2 = 1230 (m)
Đáp số: 1230 m