Giải hộ với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diệu Bé
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để giúp học sinh ôn lại các bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9, chúng ta sẽ lần lượt đi qua từng bảng nhân và bảng chia của các số này. Dưới đây là các bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9: Bảng nhân và bảng chia của số 2: - Bảng nhân: 2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20 - Bảng chia: 2 : 1 = 2 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 Bảng nhân và bảng chia của số 3: - Bảng nhân: 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30 - Bảng chia: 3 : 1 = 3 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 Bảng nhân và bảng chia của số 4: - Bảng nhân: 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 10 = 40 - Bảng chia: 4 : 1 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 Bảng nhân và bảng chia của số 5: - Bảng nhân: 5 x 1 = 5 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 - Bảng chia: 5 : 1 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 Bảng nhân và bảng chia của số 6: - Bảng nhân: 6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 - Bảng chia: 6 : 1 = 6 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10 Bảng nhân và bảng chia của số 7: - Bảng nhân: 7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 10 = 70 - Bảng chia: 7 : 1 = 7 14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 70 : 7 = 10 Bảng nhân và bảng chia của số 8: - Bảng nhân: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 8 x 10 = 80 - Bảng chia: 8 : 1 = 8 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9 80 : 8 = 10 Bảng nhân và bảng chia của số 9: - Bảng nhân: 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9 = 81 9 x 10 = 90 - Bảng chia: 9 : 1 = 9 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 90 : 9 = 10 Qua việc ôn lại các bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9, học sinh sẽ nắm vững các phép tính cơ bản và dễ dàng áp dụng chúng trong các bài toán phức tạp hơn. Bài 2: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Dưới đây là các phép tính chi tiết: 1. Phép cộng: - : - : - : - : - : - : - : - : 2. Phép trừ: - : - : - : - : - : 3. Phép nhân: - : - : - : - : - : 4. Phép chia: - : - : - : Kết quả cuối cùng của các phép tính là: - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Bài 3: a) 7 × 4 - 18 - Đầu tiên, ta thực hiện phép nhân: 7 × 4 = 28 - Sau đó, ta thực hiện phép trừ: 28 - 18 = 10 Vậy, 7 × 4 - 18 = 10 b) 36 ÷ 6 ÷ 19 - Đầu tiên, ta thực hiện phép chia: 36 ÷ 6 = 6 - Sau đó, ta thực hiện phép chia tiếp theo: 6 ÷ 19 = 0 (vì 6 nhỏ hơn 19) Vậy, 36 ÷ 6 ÷ 19 = 0 a. 32; 4 × 16 - Đầu tiên, ta thực hiện phép nhân: 4 × 16 = 64 - Sau đó, ta so sánh: 32 < 64 Vậy, 32 < 4 × 16 d) 142 + 8 - 50 - Đầu tiên, ta thực hiện phép cộng: 142 + 8 = 150 - Sau đó, ta thực hiện phép trừ: 150 - 50 = 100 Vậy, 142 + 8 - 50 = 100 e) 1236 + 53 - 4 - Đầu tiên, ta thực hiện phép cộng: 1236 + 53 = 1289 - Sau đó, ta thực hiện phép trừ: 1289 - 4 = 1285 Vậy, 1236 + 53 - 4 = 1285 f) 60299 + 67 + 3 - Đầu tiên, ta thực hiện phép cộng: 60299 + 67 = 60366 - Sau đó, ta thực hiện phép cộng tiếp theo: 60366 + 3 = 60369 Vậy, 60299 + 67 + 3 = 60369 g) 192 : 8 × 5 - Đầu tiên, ta thực hiện phép chia: 192 : 8 = 24 - Sau đó, ta thực hiện phép nhân: 24 × 5 = 120 Vậy, 192 : 8 × 5 = 120 h) 11268 : (101 - 97) - Đầu tiên, ta thực hiện phép trừ trong ngoặc: 101 - 97 = 4 - Sau đó, ta thực hiện phép chia: 11268 : 4 = 2817 Vậy, 11268 : (101 - 97) = 2817 i) 505 : (403 - 398) - Đầu tiên, ta thực hiện phép trừ trong ngoặc: 403 - 398 = 5 - Sau đó, ta thực hiện phép chia: 505 : 5 = 101 Vậy, 505 : (403 - 398) = 101 Bài 4: a) ... + 23 = 81 Số cần tìm là: 81 – 23 = 58 Đáp số: 58 b) 100 : ... = 4 Số cần tìm là: 100 : 4 = 25 Đáp số: 25 c) ... x 6 = 19 Số cần tìm là: 19 : 6 = 3 (dư 1) Đáp số: 3 (dư 1) d) ... : 5 = 7 Số cần tìm là: 7 x 5 = 35 Đáp số: 35 e) ... - 452 = 77 + 48 Số cần tìm là: 77 + 48 = 125 Số cần tìm là: 452 + 125 = 577 Đáp số: 577 f) ... + 7 = 28 + 45 Số cần tìm là: 28 + 45 = 73 Số cần tìm là: 73 – 7 = 66 Đáp số: 66 g) ... + 58 = 64 + 58 Số cần tìm là: 64 + 58 = 122 Số cần tìm là: 122 – 58 = 64 Đáp số: 64 h) ... - 1 - 2 - 3 - 4 = 0 Số cần tìm là: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10 Đáp số: 10 i) ... x 3 = 45 Số cần tìm là: 45 : 3 = 15 Đáp số: 15 j) 326 - ... = 113 - 32 Số cần tìm là: 113 - 32 = 81 Số cần tìm là: 326 – 81 = 245 Đáp số: 245 Bài 5: Để điền dấu vào chỗ chấm, chúng ta cần so sánh các đơn vị đo lường đã cho. 1. So sánh 4m 40cm và 4m 04cm: - Cả hai đều có 4 mét, nhưng 40cm lớn hơn 04cm. - Vậy 4m 40cm lớn hơn 4m 04cm. - Do đó, không điền dấu . 2. So sánh 3m 45cm và 345cm: - 3m 45cm có nghĩa là 3 mét và 45 cm. - 345cm có nghĩa là 3 mét và 45 cm (vì 300cm = 3m). - Vậy 3m 45cm bằng 345cm. - Do đó, không điền dấu . 3. So sánh 2m 69cm và 5m 11cm: - 2m 69cm có nghĩa là 2 mét và 69 cm. - 5m 11cm có nghĩa là 5 mét và 11 cm. - 2 mét nhỏ hơn 5 mét. - Vậy 2m 69cm nhỏ hơn 5m 11cm. - Do đó, điền dấu . 4. So sánh 1m 7cm và 170cm: - 1m 7cm có nghĩa là 1 mét và 7 cm. - 170cm có nghĩa là 1 mét và 70 cm (vì 100cm = 1m). - 7 cm nhỏ hơn 70 cm. - Vậy 1m 7cm nhỏ hơn 170cm. - Do đó, điền dấu . Kết quả cuối cùng: 4m 40cm ...4m 04cm (không điền dấu ) 3m 45cm ...345cm (không điền dấu ) 2m 69 cm ...5m 11cm (điền dấu ) 1m 7cm ...170cm (điền dấu ) Đáp số: 2m 69 cm 5m 11cm; 1m 7cm 170cm Bài 5: a) 42m c) d) 5m 5 cm cm b) Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút Bài 6: Để tính chu vi sân trường em, ta cần biết chiều dài và chiều rộng của sân trường. Theo đề bài, chiều rộng sân trường là 205m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Bước 1: Tính chiều dài sân trường. Chiều dài = Chiều rộng x 2 Chiều dài = 205 x 2 = 410 (m) Bước 2: Tính chu vi sân trường. Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 Chu vi sân trường = (410 + 205) x 2 Chu vi sân trường = 615 x 2 = 1230 (m) Đáp số: 1230 m
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ya ya

08/02/2025

Diệu Bé câu cuối là 1230 nha bạn

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

a) ... + 23 = 81

Để tìm số cần điền, ta lấy 81 trừ đi 23:

81 - 23 = 58

Vậy số cần điền là 58.

d) ... : 5 = 7

Để tìm số cần điền, ta lấy 7 nhân với 5:

7 x 5 = 35

Vậy số cần điền là 35.

h) ... - 1 - 2 - 3 - 4 = 0

Để tìm số cần điền, ta cộng 1, 2, 3 và 4:

1 + 2 + 3 + 4 = 10

Vậy số cần điền là 10.

m) ... + 7 = 28 + 45

Trước tiên, ta cộng 28 và 45:

28 + 45 = 73

Sau đó, để tìm số cần điền, ta lấy 73 trừ đi 7:

73 - 7 = 66

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi