Giải thích chi tiết giùm

Câu 12: Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở $20^0C$ được cho ở bảng s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_KaCM127kC4bRTSRR9bxoEAJaQfJ3
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 12:** Để xác định phát biểu nào là sai, chúng ta cần phân tích từng phát biểu: A. Mức độ phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be tới Ba. - Đúng. Kim loại nhóm IIA từ Be đến Ba có độ phản ứng với nước tăng dần. B. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ $Be(OH)_2$ tới $Ba(OH)_2.$ - Đúng. Dựa vào bảng, độ tan của các hydroxide tăng dần từ $Be(OH)_2$ (2,4.10^{-6} g/100g nước) đến $Ba(OH)_2$ (3,89 g/100g nước). C. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở $20^0C$ theo phản ứng sau: $M+2H_2O \rightarrow M(OH)_2 + H_2.$ - Sai. Không phải tất cả các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước. Chỉ có các kim loại nặng như Ca, Sr, Ba mới phản ứng mạnh, trong khi Be và Mg phản ứng yếu hơn. D. $Ba(OH)_2$ có độ tan lớn nhất nên dễ tách khỏi bề mặt kim loại, do đó Ba sẽ phản ứng với nước ngay điều kiện thường. - Đúng. Độ tan lớn của $Ba(OH)_2$ cho thấy Ba có khả năng phản ứng với nước. **Kết luận:** Phát biểu sai là C. --- **Câu 13:** Dựa vào các hiện tượng quan sát được: (1) Đồng kim loại không phản ứng với dung dịch $Pb(NO_3)_2~1M.$ - Điều này cho thấy đồng có khả năng khử yếu hơn chì. (2) Chì kim loại tan trong dung dịch $AgNO_3$ 1M và xuất hiện tinh thể Ag. - Điều này cho thấy chì có khả năng khử mạnh hơn bạc. (3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch $Cu(NO_3)_2~1M.$ - Điều này cho thấy bạc có khả năng khử yếu hơn đồng. Từ đó, ta có thể sắp xếp mức độ khử của các kim loại như sau: - Cu > Pb > Ag **Kết luận:** Đáp án đúng là A. $Cu > Pb > Ag.$ --- **Câu 14:** Để loại bỏ sắt và kẽm trong hỗn hợp kim loại bạc, ta cần một dung dịch mà chỉ phản ứng với sắt và kẽm mà không phản ứng với bạc. A. Dung dịch $CuSO_4.$ - Không phù hợp, vì bạc có thể phản ứng với ion đồng. B. Dung dịch $FeCl_2.$ - Không phù hợp, vì không thể loại bỏ sắt. C. Dung dịch $ZnSO_4.$ - Không phù hợp, vì không thể loại bỏ kẽm. D. Dung dịch HCl. - Phù hợp, vì HCl sẽ phản ứng với sắt và kẽm, tạo ra muối và khí H2, trong khi bạc không phản ứng với HCl. **Kết luận:** Đáp án đúng là D. Dung dịch HCl.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
0hb

09/02/2025

Câu 12:
Phát biểu sai là C.

A. Đúng. Tính bazơ của các hiđroxit kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba, do đó mức độ phản ứng với nước cũng tăng dần.
B. Đúng. Độ tan của các hiđroxit kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
C. Sai. Be không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào. Mg phản ứng rất chậm với nước nguội, nhanh hơn với nước nóng. Các kim loại kiềm thổ còn lại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. Phản ứng không phải lúc nào cũng mãnh liệt.
D. Đúng. Ba có tính khử mạnh, Ba(OH)₂ lại có độ tan lớn nên dễ dàng tách khỏi bề mặt kim loại, tạo điều kiện cho Ba phản ứng với nước.
Câu 13:
Đáp án đúng là B. Pb > Cu > Ag.

Dựa vào các thí nghiệm:

Cu không phản ứng với Pb(NO₃)₂ → Tính khử của Cu < Pb
Pb phản ứng với AgNO₃ → Tính khử của Pb > Ag
Ag không phản ứng với Cu(NO₃)₂ → Tính khử của Ag < Cu
Câu 14:
Đáp án đúng là D. Dung dịch HCl.

Ag không phản ứng với HCl.
Fe và Zn phản ứng với HCl tạo ra muối và khí H₂.
Các dung dịch còn lại không phản ứng hoặc phản ứng tạo ra chất không tách được Ag.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Brother

09/02/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Câu 12: Phát biểu sai là:

C. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở 20 °C theo phản ứng sau: M + 2H₂O => M(OH)₂ + H₂.

Giải thích:

  • BeMg không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • Các kim loại kiềm thổ khác (Ca, Sr, Ba) có phản ứng với nước nhưng mức độ phản ứng tăng dần từ Ca đến Ba.
  • Phản ứng của Ca, Sr, Ba với nước tạo ra hidroxit và hiđro.

Các phát biểu A, B, D đều đúng:

  • A. Đúng: Tính kim loại tăng dần từ Be đến Ba, do đó mức độ phản ứng với nước cũng tăng dần.
  • B. Đúng: Độ tan của hidroxit tăng dần từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
  • D. Đúng: Ba(OH)₂ có độ tan lớn nhất, dễ dàng tách khỏi bề mặt kim loại, tạo điều kiện cho phản ứng tiếp tục diễn ra.

Câu 13: Trật tự thể hiện đúng mức độ khử của 3 kim loại là:

B. Pb > Cu > Ag.

Giải thích:

Dựa vào các thí nghiệm:

  • (1) Cu không khử được Pb²⁺: Tính khử của Cu yếu hơn Pb.
  • (2) Pb khử được Ag⁺: Tính khử của Pb mạnh hơn Ag.
  • (3) Ag không khử được Cu²⁺: Tính khử của Ag yếu hơn Cu.

Câu 14: Dung dịch dùng để loại bỏ sắt và kẽm trong hỗn hợp để thu được bạc là:

D. Dung dịch HCl.

Giải thích:

  • Ag là kim loại quý, không phản ứng với HCl loãng.
  • Fe và Zn là kim loại hoạt động, phản ứng với HCl tạo ra muối và khí H₂.

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂ Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂

Sau phản ứng, lọc dung dịch ta thu được Ag.

Các lựa chọn khác không phù hợp:

  • A. Dung dịch CuSO₄: Cu²⁺ sẽ oxi hóa Fe và Zn, nhưng Ag cũng có thể phản ứng nếu nồng độ đủ cao.
  • B. Dung dịch FeCl₂: Không phản ứng với các kim loại trong hỗn hợp.
  • C. Dung dịch ZnSO₄: Không phản ứng với các kim loại trong hỗn hợp.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved