bshxh ehehxbbxbd

Câu 5. Định m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt $a)~x^2-3x+m-
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt, ta cần kiểm tra các điều kiện sau: 1. Phương trình có hai nghiệm thực: $\Delta > 0$ 2. Nghiệm dương: $S > 0$ và $P > 0$ a) Phương trình $x^2 - 3x + m - 1 = 0$ - Điều kiện để phương trình có hai nghiệm thực: \[ \Delta = (-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m - 1) > 0 \implies 9 - 4(m - 1) > 0 \implies 9 - 4m + 4 > 0 \implies 13 - 4m > 0 \implies m < \frac{13}{4} \] - Điều kiện để nghiệm dương: \[ S = 3 > 0 \quad \text{(luôn đúng)} \] \[ P = m - 1 > 0 \implies m > 1 \] Tóm lại, phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi: \[ 1 < m < \frac{13}{4} \] b) Phương trình $mx^2 + (2 - 3m)x - 6 = 0$ - Điều kiện để phương trình có hai nghiệm thực: \[ \Delta = (2 - 3m)^2 - 4 \cdot m \cdot (-6) > 0 \implies (2 - 3m)^2 + 24m > 0 \implies 4 - 12m + 9m^2 + 24m > 0 \implies 9m^2 + 12m + 4 > 0 \] \[ (3m + 2)^2 > 0 \implies m \neq -\frac{2}{3} \] - Điều kiện để nghiệm dương: \[ S = \frac{-(2 - 3m)}{m} > 0 \implies \frac{3m - 2}{m} > 0 \implies m > \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad m < 0 \] \[ P = \frac{-6}{m} > 0 \implies m < 0 \] Tóm lại, phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi: \[ m < 0 \] c) Phương trình $(m + 1)x^2 - 2mx + m = 0$ - Điều kiện để phương trình có hai nghiệm thực: \[ \Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot (m + 1) \cdot m > 0 \implies 4m^2 - 4m^2 - 4m > 0 \implies -4m > 0 \implies m < 0 \] - Điều kiện để nghiệm dương: \[ S = \frac{2m}{m + 1} > 0 \implies m > 0 \quad \text{hoặc} \quad m < -1 \] \[ P = \frac{m}{m + 1} > 0 \implies m > 0 \quad \text{hoặc} \quad m < -1 \] Tóm lại, phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi: \[ m < -1 \] Đáp số: a) $1 < m < \frac{13}{4}$ b) $m < 0$ c) $m < -1$ Câu 6. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu, ta cần kiểm tra các điều kiện sau: 1. Phương trình có hai nghiệm phân biệt: $\Delta > 0$ 2. Tích của hai nghiệm bằng 0: $c < 0$ a) Phương trình $x^2 - (2m - 3)x + m^2 - 4 = 0$ 1. Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ \Delta = b^2 - 4ac = (2m - 3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m^2 - 4) \] \[ \Delta = (2m - 3)^2 - 4(m^2 - 4) \] \[ \Delta = 4m^2 - 12m + 9 - 4m^2 + 16 \] \[ \Delta = -12m + 25 \] Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần: \[ \Delta > 0 \implies -12m + 25 > 0 \implies m < \frac{25}{12} \] 2. Tìm điều kiện để hai nghiệm trái dấu: Tích của hai nghiệm là: \[ c = m^2 - 4 \] Để hai nghiệm trái dấu, ta cần: \[ m^2 - 4 < 0 \implies (m - 2)(m + 2) < 0 \implies -2 < m < 2 \] 3. Kết hợp các điều kiện: \[ m < \frac{25}{12} \quad \text{và} \quad -2 < m < 2 \] Kết hợp lại ta có: \[ -2 < m < 2 \] b) Phương trình $mx^2 + 2x + m^2 - 2m = 0$ 1. Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ \Delta = b^2 - 4ac = 2^2 - 4 \cdot m \cdot (m^2 - 2m) \] \[ \Delta = 4 - 4m(m^2 - 2m) \] \[ \Delta = 4 - 4m^3 + 8m^2 \] \[ \Delta = 4(1 - m^3 + 2m^2) \] Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần: \[ \Delta > 0 \implies 1 - m^3 + 2m^2 > 0 \] 2. Tìm điều kiện để hai nghiệm trái dấu: Tích của hai nghiệm là: \[ c = m^2 - 2m \] Để hai nghiệm trái dấu, ta cần: \[ m^2 - 2m < 0 \implies m(m - 2) < 0 \implies 0 < m < 2 \] 3. Kết hợp các điều kiện: Ta cần kiểm tra thêm điều kiện $\Delta > 0$ trong khoảng $0 < m < 2$. Ta thấy rằng trong khoảng này, $1 - m^3 + 2m^2 > 0$ luôn đúng. Vậy, kết hợp lại ta có: \[ 0 < m < 2 \] Đáp số: a) $-2 < m < 2$ b) $0 < m < 2$ Câu 7. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu, ta cần thỏa mãn các điều kiện: 1. Phương trình có hai nghiệm phân biệt: $\Delta > 0$ 2. Tích của hai nghiệm dương: $x_1 \cdot x_2 > 0$ a) Phương trình $x^2 - 2(m + 1)x + m - 2 = 0$ Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = 1$, $b = -2(m + 1)$, $c = m - 2$. Ta tính $\Delta$: \[ \Delta = b^2 - 4ac = [-2(m + 1)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m - 2) \] \[ \Delta = 4(m + 1)^2 - 4(m - 2) \] \[ \Delta = 4(m^2 + 2m + 1) - 4m + 8 \] \[ \Delta = 4m^2 + 8m + 4 - 4m + 8 \] \[ \Delta = 4m^2 + 4m + 12 \] Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần $\Delta > 0$: \[ 4m^2 + 4m + 12 > 0 \] \[ m^2 + m + 3 > 0 \] Bất đẳng thức này luôn đúng vì $m^2 + m + 3$ là một tam thức bậc hai có hệ số cao nhất dương và $\Delta' = 1 - 4 \cdot 3 < 0$, tức là nó không có nghiệm thực và luôn dương. Bước 2: Tìm điều kiện để tích của hai nghiệm dương Tích của hai nghiệm: \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} = m - 2 \] Để tích của hai nghiệm dương, ta cần: \[ m - 2 > 0 \] \[ m > 2 \] Kết luận: Phương trình $x^2 - 2(m + 1)x + m - 2 = 0$ có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi $m > 2$. b) Phương trình $x^2 - (3m + 1)x + 2m^2 + m - 1 = 0$ Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt Phương trình có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = 1$, $b = -(3m + 1)$, $c = 2m^2 + m - 1$. Ta tính $\Delta$: \[ \Delta = b^2 - 4ac = [-(3m + 1)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot (2m^2 + m - 1) \] \[ \Delta = (3m + 1)^2 - 4(2m^2 + m - 1) \] \[ \Delta = 9m^2 + 6m + 1 - 8m^2 - 4m + 4 \] \[ \Delta = m^2 + 2m + 5 \] Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần $\Delta > 0$: \[ m^2 + 2m + 5 > 0 \] Bất đẳng thức này luôn đúng vì $m^2 + 2m + 5$ là một tam thức bậc hai có hệ số cao nhất dương và $\Delta' = 2^2 - 4 \cdot 5 < 0$, tức là nó không có nghiệm thực và luôn dương. Bước 2: Tìm điều kiện để tích của hai nghiệm dương Tích của hai nghiệm: \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} = 2m^2 + m - 1 \] Để tích của hai nghiệm dương, ta cần: \[ 2m^2 + m - 1 > 0 \] Ta giải bất phương trình $2m^2 + m - 1 > 0$: \[ 2m^2 + m - 1 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm: \[ m = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4} = \frac{-1 \pm 3}{4} \] \[ m = \frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad m = -1 \] Bất phương trình $2m^2 + m - 1 > 0$ đúng khi $m < -1$ hoặc $m > \frac{1}{2}$. Kết luận: Phương trình $x^2 - (3m + 1)x + 2m^2 + m - 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi $m < -1$ hoặc $m > \frac{1}{2}$. Đáp số: a) $m > 2$ b) $m < -1$ hoặc $m > \frac{1}{2}$ Câu 8. 1. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm Vm Phương trình (1) là phương trình bậc hai có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\), trong đó \(a = 1\), \(b = -2(m-1)\), và \(c = m-3\). Ta tính delta (\(\Delta\)) của phương trình: \[ \Delta = b^2 - 4ac = [-2(m-1)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m-3) \] \[ \Delta = 4(m-1)^2 - 4(m-3) \] \[ \Delta = 4(m^2 - 2m + 1) - 4m + 12 \] \[ \Delta = 4m^2 - 8m + 4 - 4m + 12 \] \[ \Delta = 4m^2 - 12m + 16 \] Ta thấy rằng \(\Delta\) luôn dương vì: \[ \Delta = 4(m^2 - 3m + 4) \] \[ m^2 - 3m + 4 = (m - \frac{3}{2})^2 + \frac{7}{4} \] Do \((m - \frac{3}{2})^2 \geq 0\) và \(\frac{7}{4} > 0\), nên \(m^2 - 3m + 4 > 0\). Do đó, \(\Delta > 0\) luôn luôn đúng, suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm thực phân biệt. 2. Tìm m để (1) có hai nghiệm trái dấu và có trị tuyệt đối bằng nhau Để phương trình có hai nghiệm trái dấu và có trị tuyệt đối bằng nhau, ta cần: - Tổng của hai nghiệm bằng 0: \(x_1 + x_2 = 0\) - Tích của hai nghiệm âm: \(x_1 \cdot x_2 < 0\) Từ phương trình \(x^2 - 2(m-1)x + m-3 = 0\), ta có: - Tổng của hai nghiệm: \(x_1 + x_2 = 2(m-1)\) - Tích của hai nghiệm: \(x_1 \cdot x_2 = m-3\) Để \(x_1 + x_2 = 0\): \[ 2(m-1) = 0 \implies m = 1 \] Kiểm tra điều kiện tích của hai nghiệm âm: \[ x_1 \cdot x_2 = m - 3 = 1 - 3 = -2 < 0 \] Vậy, khi \(m = 1\), phương trình \(x^2 - 2(m-1)x + m-3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu và có trị tuyệt đối bằng nhau. Đáp số: \(m = 1\) Câu 9. 1. Để phương trình $mx^2 - 2(m + 1)x + m + 2 = 0$ có nghiệm, ta xét các trường hợp sau: - Nếu $m = 0$, phương trình trở thành $-2x + 2 = 0$. Phương trình này có nghiệm duy nhất $x = 1$. - Nếu $m \neq 0$, phương trình là phương trình bậc hai. Điều kiện để phương trình có nghiệm là $\Delta \geq 0$. Ta tính $\Delta$: \[ \Delta = b^2 - 4ac = [-2(m + 1)]^2 - 4 \cdot m \cdot (m + 2) \] \[ \Delta = 4(m + 1)^2 - 4m(m + 2) \] \[ \Delta = 4(m^2 + 2m + 1) - 4(m^2 + 2m) \] \[ \Delta = 4m^2 + 8m + 4 - 4m^2 - 8m \] \[ \Delta = 4 \] Vì $\Delta = 4 > 0$, nên phương trình luôn có hai nghiệm thực phân biệt khi $m \neq 0$. Vậy phương trình có nghiệm khi $m = 0$ hoặc $m \neq 0$. 2. Để phương trình có hai nghiệm trái dấu nhưng bằng nhau về giá trị tuyệt đối, ta cần: - Tổng của hai nghiệm bằng 0: $x_1 + x_2 = 0$ - Tích của hai nghiệm âm: $x_1 \cdot x_2 < 0$ Ta có: \[ x_1 + x_2 = \frac{-b}{a} = \frac{2(m + 1)}{m} \] Để $x_1 + x_2 = 0$, ta có: \[ \frac{2(m + 1)}{m} = 0 \implies 2(m + 1) = 0 \implies m + 1 = 0 \implies m = -1 \] Kiểm tra điều kiện tích của hai nghiệm âm: \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} = \frac{m + 2}{m} \] Thay $m = -1$ vào: \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{-1 + 2}{-1} = \frac{1}{-1} = -1 < 0 \] Vậy phương trình có hai nghiệm trái dấu nhưng bằng nhau về giá trị tuyệt đối khi $m = -1$. Đáp số: 1. Phương trình có nghiệm khi $m = 0$ hoặc $m \neq 0$. 2. Phương trình có hai nghiệm trái dấu nhưng bằng nhau về giá trị tuyệt đối khi $m = -1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
viettran73

13/02/2025

Câu 6.
a) Phương trình $x^2 - (2m - 3)x + m^2 - 4 = 0$
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\[
\Delta = b^2 - 4ac = (2m - 3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m^2 - 4)
\]
\[
\Delta = (2m - 3)^2 - 4(m^2 - 4)
\]
\[
\Delta = 4m^2 - 12m + 9 - 4m^2 + 16
\]
\[
\Delta = -12m + 25
\]
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần:
\[
\Delta > 0 \implies -12m + 25 > 0 \implies m < \frac{25}{12}
\]
Điều kiện để hai nghiệm trái dấu:
Tích của hai nghiệm là:
\[
c = m^2 - 4
\]
Để hai nghiệm trái dấu, ta cần:
\[
m^2 - 4 < 0 \implies (m - 2)(m + 2) < 0 \implies -2 < m < 2
\]
Kết hợp các điều kiện:
\[
m < \frac{25}{12} \quad \text{và} \quad -2 < m < 2
\]
\[
-2 < m < 2
\]
Vậy điều kiện để pt có 2 nghiệm phân biệt trái dấu là : 
-2 < m < 2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved