**Câu 18:**
Để tính suất điện động cảm ứng \( \varepsilon \) trong khung dây, ta sử dụng công thức:
\[
\varepsilon = -\frac{\Delta \Phi}{\Delta t}
\]
Trong đó:
- \( \Delta \Phi \) là sự thay đổi từ thông, được tính bằng:
\[
\Delta \Phi = B \cdot S
\]
- \( B \) là cảm ứng từ, \( S \) là diện tích khung dây.
**Tính toán:**
1. Diện tích khung dây hình vuông:
\[
S = a^2 = (0,2 \text{ m})^2 = 0,04 \text{ m}^2
\]
2. Thay đổi từ thông:
Ban đầu \( B = 1,2 \text{ T} \), khi giảm về 0:
\[
\Delta \Phi = B \cdot S = 1,2 \cdot 0,04 = 0,048 \text{ Wb}
\]
3. Thời gian \( \Delta t = 0,2 \text{ s} \).
4. Tính suất điện động cảm ứng:
\[
\varepsilon = -\frac{0,048}{0,2} = -0,24 \text{ V}
\]
Độ lớn của suất điện động cảm ứng là:
**Đáp án: A. 0,24 V**
---
**Câu 19:**
Suất điện động cảm ứng được tính bằng công thức tương tự:
\[
\varepsilon = -\frac{\Delta \Phi}{\Delta t}
\]
1. Từ thông ban đầu là \( 1,5 \text{ Wb} \), sau đó về 0:
\[
\Delta \Phi = 1,5 - 0 = 1,5 \text{ Wb}
\]
2. Thời gian \( \Delta t = 0,5 \text{ s} \).
3. Tính suất điện động cảm ứng:
\[
\varepsilon = -\frac{1,5}{0,5} = -3 \text{ V}
\]
Độ lớn của suất điện động cảm ứng là:
**Đáp án: D. 3 V**
---
**Câu 20:**
Công thức tính suất điện động cảm ứng:
\[
\varepsilon = -n \frac{\Delta \Phi}{\Delta t}
\]
Trong đó:
- \( n = 10 \) (số vòng dây),
- \( S = 20 \text{ cm}^2 = 20 \times 10^{-4} \text{ m}^2 \),
- \( B = 2 \times 10^{-4} \text{ T} \),
- Góc \( \theta = 60^\circ \).
1. Từ thông ban đầu:
\[
\Phi = B \cdot S \cdot \cos(\theta) = 2 \times 10^{-4} \cdot 20 \times 10^{-4} \cdot \cos(60^\circ) = 2 \times 10^{-4} \cdot 20 \times 10^{-4} \cdot 0,5 = 2 \times 10^{-8} \text{ Wb}
\]
2. Từ thông giảm về 0:
\[
\Delta \Phi = 2 \times 10^{-8} \text{ Wb} - 0 = 2 \times 10^{-8} \text{ Wb}
\]
3. Thời gian \( \Delta t = 0,01 \text{ s} \).
4. Tính suất điện động cảm ứng:
\[
\varepsilon = -10 \frac{2 \times 10^{-8}}{0,01} = -2 \times 10^{-6} \text{ V}
\]
**Đáp án: D. 2.10^{-6} V**
---
**Câu 21:**
Sử dụng tỉ lệ giữa số vòng dây và hiệu điện thế:
\[
\frac{U_1}{U_2} = \frac{N_1}{N_2}
\]
Với:
- \( N_1 = 5000 \),
- \( N_2 = 1000 \),
- \( U_1 = 100 \text{ V} \).
1. Tính hiệu điện thế \( U_2 \):
\[
\frac{100}{U_2} = \frac{5000}{1000} \Rightarrow U_2 = \frac{100 \times 1000}{5000} = 20 \text{ V}
\]
**Đáp án: D. 20 V**
---
**Câu 22:**
Tương tự như Câu 21, sử dụng tỉ lệ giữa số vòng dây và hiệu điện thế:
\[
\frac{U_1}{U_2} = \frac{N_1}{N_2}
\]
Với:
- \( N_1 = 1000 \),
- \( U_1 = 220 \text{ V} \),
- \( U_2 = 440 \text{ V} \).
1. Tính số vòng dây cuộn thứ cấp \( N_2 \):
\[
\frac{220}{440} = \frac{1000}{N_2} \Rightarrow N_2 = \frac{1000 \times 440}{220} = 2000
\]
**Đáp án: N_2 = 2000 vòng dây**