câu 5: Biển Đông là biển thuộc khu vực b. Thái Bình Dương.
câu 6: Eo biển không nằm trong khu vực Biển Đông là b. eo Magellan.
câu 7: C. Quốc phòng - an ninh.
câu 8: Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở khu vực d. châu Á - Thái Bình Dương.
câu 9: Câu trả lời là a. Thái Lan. Thái Lan là nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng hải sản đứng hàng đầu thế giới trong khu vực biển Đông.
câu 10: Các cảng biển lớn trên Biển Đông có vai trò rất quan trọng, bao gồm:
a. Điểm trung chuyển của tàu thuyền: Các cảng biển lớn là nơi tiếp nhận và chuyển giao hàng hóa, giúp cho việc vận chuyển hàng hóa qua lại giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ trở nên thuận lợi hơn.
b. Nơi giao lưu kinh tế, văn hóa: Các cảng biển là cửa ngõ giao thương quốc tế, tạo điều kiện cho việc trao đổi hàng hóa, văn hóa giữa các nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa.
c. Điểm tập trung phát triển du lịch: Nhiều cảng biển lớn cũng là điểm đến du lịch hấp dẫn, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước, từ đó phát triển ngành du lịch địa phương.
d. Nơi giải quyết các vấn đề xã hội: Các cảng biển có thể đóng vai trò trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như tạo việc làm cho người dân địa phương, phát triển hạ tầng và cải thiện đời sống cư dân ven biển.
Tóm lại, các cảng biển lớn trên Biển Đông không chỉ là điểm trung chuyển mà còn là nơi giao lưu kinh tế, văn hóa, phát triển du lịch và giải quyết các vấn đề xã hội.
câu 11: Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO), Biển Đông là vùng biển có sản lượng đánh bắt hải sản lớn nhất thế giới. Do đó, câu trả lời đúng là d. đánh bắt hải sản.
câu 12: C. Kinh tế.
Các nước Đông Nam Á ven biển đang được hưởng lợi ích trực tiếp từ Biển Đông trong vấn đề phát triển kinh tế, bao gồm việc khai thác tài nguyên biển, phát triển ngành thủy sản, giao thông hàng hải và du lịch.
câu 13: Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động a. nghiên cứu khoa học.
câu 14: : Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của b Đông không có giá trị cao đối với hoạt động nào?
Đáp án là: d. diễn tập quân sự ngoài biển.
Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng chủ yếu phục vụ cho nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống của người dân và phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, nó không có giá trị cao đối với hoạt động diễn tập quân sự ngoài biển.
câu 15: B. Dầu khí.
câu 16: Eo Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất ở châu Á. Do đó, câu trả lời đúng là d. châu á.
câu 17: Đáp án đúng là: c. eo Ma-lắc-ca. Eo Ma-lắc-ca được coi là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất ở châu Á, nằm ở vị trí chiến lược giữa các tuyến hàng hải lớn.
câu 18: Câu trả lời đúng là c. Trường Sa. Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam và nằm ở trung tâm của Biển Đông.
câu 19: Câu trả lời là c. Chàng Tây và d. Đông Sa. Hai quần đảo này không thuộc chủ quyền của Việt Nam. Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là hai quần đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam.
câu 20: Câu trả lời đúng là: c. phát triển hoạt động kinh tế có tầm chiến lược.
Nguồn tài nguyên, khoáng sản và du lịch đa dạng trên các đảo ở Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần vào sự phát triển bền vững và chiến lược của quốc gia.
câu 21: Hiện nay, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của thành phố Đà Nẵng. Do đó, câu trả lời đúng là a. thành phố Đà Nẵng.
câu 22: Hiện nay, huyện đảo Trường Sa thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh Khánh Hòa. Do đó, đáp án đúng là c. Khánh Hòa.
câu 23: Quần đảo Hoàng Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở vị trí b. nam biển Đông.
câu 24: Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở vị trí d. phía nam của Biển Đông.
câu 25: Câu trả lời đúng là c. quốc phòng - an ninh. Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa không chỉ có vị trí chiến lược về kinh tế mà còn có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc trên hướng biển.
câu 26: : Khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa chứa đựng tài nguyên băng cháy lớn, được coi là nguồn năng lượng thay thế. Đáp án đúng là: d. dầu khí.
câu 27: Việc xây dựng cơ sở hậu cần - kỹ thuật ở một số đảo, quần đảo ở Biển Đông nhằm phục vụ cho hoạt động quân sự và kinh tế. Do đó, câu trả lời đúng là: d. hoạt động quân sự và kinh tế.
câu 28: Câu trả lời đúng là: a. nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam có thế mạnh về ngành kinh tế nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, đây là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn mà Biển Đông mang lại cho Việt Nam.
câu 29: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa của Việt Nam thuộc hệ thống đảo d. đảo xa bờ.
câu 30: Câu trả lời đúng là: a. du lịch biển.
Ngành du lịch biển được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp của Biển Đông.
câu 31: Câu trả lời đúng là c. eo Malacca. Eo Malacca nằm giữa bán đảo Mã Lai và đảo Sumatra, là một trong những eo biển quan trọng trong khu vực Đông Nam Á và có liên quan đến Biển Đông.
câu 32: Biển Đông có vị trí quan trọng trong lĩnh vực a. giao thông. Biển Đông là một tuyến đường hàng hải quan trọng, kết nối các quốc gia trong khu vực và quốc tế, đóng vai trò then chốt trong việc lưu thông hàng hóa và vận tải biển.
câu 33: Biển Đông là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Do đó, câu trả lời đúng là b. Ấn Độ Dương.
câu 34: Tuyến đường vận tải quốc tế qua Biển Đông được coi là nhộn nhịp thứ 2 trên thế giới chỉ sau a. Địa Trung Hải.
câu 35: Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, giữ vai trò là b. nơi trao đổi buôn bán hàng hoá.
câu 36: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như sau:
a. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
Điều này có nghĩa là các quần đảo này đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và bảo vệ các tuyến đường hàng hải qua lại Biển Đông, nơi có nhiều hoạt động giao thương quốc tế.
câu 37: Nội dung không thể hiện sự phong phú, đa dạng của nguồn tài nguyên, thiên nhiên biển ở Biển Đông là: d. địa bàn chiến lược quan trọng.
câu 38: Căn cứ vào điều kiện nào để quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có thể kiểm soát, đảm bảo an ninh các tuyến đường giao thông trên biển là: a. vị trí trung tâm của biển Đông.
câu 39: b. kiểm soát, đảm bảo an ninh các tuyến đường giao thông trên biển Đông.
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nằm ở vị trí trung tâm của Biển Đông, có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và đảm bảo an ninh cho các tuyến đường giao thông hàng hải qua lại khu vực này.
câu 40: Yếu tố không tạo nên vị thế chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên Biển Đông là: d. Trung Quốc luôn có âm mưu chiếm giữ trái phép.
Các yếu tố còn lại (a, b, c) đều liên quan trực tiếp đến vị trí địa lý, giá trị kinh tế và khả năng kiểm soát hàng hải của quần đảo.
câu 41: Eo Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á vì lý do b. tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Eo biển này kết nối Ấn Độ Dương với Biển Đông, tạo thành hành lang tàu thủy chính giữa hai đại dương và là tuyến đường vận chuyển hàng hóa quan trọng cho nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đông dân như Ấn Độ, Indonesia và Trung Quốc.
câu 42: Câu trả lời đúng là: b. vị trí phòng thủ chiến lược trọng yếu đối với nhiều quốc gia trong khu vực.
Các đảo và quần đảo trên Biển Đông, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, không chỉ có ý nghĩa trong việc kiểm soát các tuyến đường biển mà còn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phòng thủ của các quốc gia ven biển, bao gồm Việt Nam.
câu 43: Câu trả lời đúng là: a. tuyến phòng thủ chiến lược quan trọng.
Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong an ninh, quốc phòng của Việt Nam, là tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước và có ý nghĩa chiến lược trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
câu 44: Về mặt văn hóa, biển Đông có vai trò quan trọng như sau:
d. nơi trao đổi hội nhập của nhiều nền văn hóa.
Biển Đông không chỉ là một tuyến đường hàng hải quan trọng mà còn là nơi giao thoa và trao đổi văn hóa giữa các quốc gia trong khu vực. Các hoạt động giao thương, du lịch và giao lưu văn hóa diễn ra sôi nổi trên biển Đông, tạo điều kiện cho sự phát triển và đa dạng văn hóa của các nước ven biển.
câu 45: Biển Đông có vai trò quan trọng đối với Việt Nam về mặt kinh tế như sau:
a. Đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc: Biển Đông không chỉ là tuyến phòng thủ chiến lược mà còn là nơi cung cấp tài nguyên và bảo vệ chủ quyền.
b. Cửa ngõ để Việt Nam có quan hệ trực tiếp với các vùng miền: Biển Đông là cầu nối giao thương giữa Việt Nam và các thị trường khu vực, quốc tế.
c. Tạo điều kiện để phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn: Biển Đông hỗ trợ phát triển các ngành như thủy sản, dầu khí, giao thông hàng hải, đóng tàu, du lịch.
d. Cung cấp nguồn lương thực chính cho cư dân ven biển: Biển Đông cung cấp nguồn thức ăn và tài nguyên cho cư dân sống ven bờ.
Tóm lại, tất cả các lựa chọn trên đều thể hiện vai trò quan trọng của Biển Đông đối với kinh tế Việt Nam.
câu 46: Điều kiện khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trở thành không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông là: d. nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.
Nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng ở khu vực này không chỉ cung cấp nguồn thức ăn cho cư dân ven bờ mà còn tạo điều kiện cho việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như thủy sản, dầu khí, và du lịch.
câu 47: Đối với lĩnh vực giao thông trên biển, vị trí của quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có thuận lợi là: a. xây dựng các trạm thông tin, dừng chân, tiếp nhiên liệu cho các tàu.
câu 48: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có tầm quan trọng lớn đối với quốc phòng, an ninh của Việt Nam. Cụ thể, chúng đóng vai trò trong việc hình thành tuyến phòng thủ nhiều tầng bảo vệ đất liền (b). Điều này giúp kiểm soát các tuyến đường biển qua lại và bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia. Ngoài ra, việc xây dựng các trạm thông tin, dừng chân, tiếp nhiên liệu cho các tàu (a) cũng là một yếu tố quan trọng trong việc duy trì an ninh hàng hải và hỗ trợ cho các hoạt động quốc phòng.
câu 49: Nội dung không thể hiện vị trí chiến lược của biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương là: a. nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế, văn hóa của thế giới.
câu 50: Câu trả lời đúng là: c. chủ quyền lãnh thổ đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Hiện nay, trên Biển Đông đang tồn tại nhiều loại hình tranh chấp, trong đó chủ quyền lãnh thổ đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là một trong những vấn đề nóng bỏng và phức tạp nhất.
câu 51: Các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương đặc biệt quan tâm tới Biển Đông và các đảo, quần đảo trên biển Đông vì nhiều lý do, trong đó có:
c. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển.
Biển Đông không chỉ là một khu vực có vị trí chiến lược quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế mà còn chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên quý giá, bao gồm tài nguyên hải sản và tiềm năng dầu khí, điều này thu hút sự chú ý và quan tâm của nhiều quốc gia trong khu vực.
câu 52: Ý không thể hiện biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương là: a. tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
câu 253: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, "vùng đặc quyền kinh tế" được quy định là: a. vùng biển tiếp liền tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
câu 54: Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là: a. tranh chấp chủ quyền lãnh thổ và vị trí chiếm đóng.
Hiện tại, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam đang tồn tại tranh chấp chủ quyền lãnh thổ giữa Việt Nam, Trung Quốc và một số quốc gia khác. Các tranh chấp này liên quan đến việc xác định quyền sở hữu và quản lý các đảo cũng như vùng biển xung quanh.
câu 55: Biển Đông là biển thuộc a. Thái Bình Dương.
câu 56: Biển Đông có diện tích khoảng 3,4 triệu km2. Do đó, đáp án đúng là b. 3,4 triệu km2.
câu 57: Biển Đông trải dài khoảng 3000 km theo trục đông bắc - tây nam, nối liền hai đại dương là: a. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
câu 58: Đáp án đúng là: B. Là vùng biển chung của 11 quốc gia Đông Nam Á không phản ánh đúng đặc điểm của Biển Đông. Biển Đông thực tế là vùng biển chung của 9 quốc gia (Việt Nam, Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Brunei, Indonesia, Singapore, Thái Lan, Campuchia) và vùng lãnh thổ Đài Loan.
câu 59: Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục là châu Á và châu Mỹ. Do đó, câu trả lời đúng là: d. châu á và châu mĩ.
câu 60: Eo biển không thuộc khu vực Biển Đông là: a. eo biển Ma-lắc-ca.
câu 61: Trong lịch sử, biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa b. Trung Quốc và Ấn Độ.
câu 62: Hiện nay, biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế thứ ba thế giới.
câu 63: Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo b. tổng số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm.
câu 64: : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về kinh tế của biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
Đáp án là: d. là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.
Lý do là mặc dù biển Đông có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế và là điểm điều tiết giao thông đường biển, nhưng không thể khẳng định rằng nó là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.
câu 65: Câu trả lời đúng là: c. điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất trên thế giới.
Các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết giao thông đường biển, là tuyến đường hàng hải chính nối liền các khu vực kinh tế lớn trên thế giới.
câu 66: Câu trả lời đúng là: c. xuất hiện sớm và khá phức tạp.
Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông đã diễn ra từ lâu và có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều quốc gia trong khu vực và cả các nước lớn.
câu 67: Câu trả lời đúng là c. biển đông là nhân tố duy nhất thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia ven biển. Nội dung này không phản ánh đúng vị trí chiến lược về chính trị - an ninh của biển Đông, vì biển Đông không phải là nhân tố duy nhất thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia ven biển, mà còn có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến sự phát triển của các quốc gia này.
câu 68: Nội dung không phản ánh đúng sự đa dạng, phong phú về tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông là: d. biển đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu khí.
Biển Đông không phải là bồn trũng duy nhất có chứa dầu khí, mà còn có nhiều bồn trũng khác trên thế giới cũng chứa dầu khí.
câu 69: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng d. 1 triệu km2.
câu 70: Câu trả lời đúng là: a. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
câu 71: Câu trả lời là: a. song tử tây là đảo cao nhất; ba đình là đảo thấp nhất.
Thông tin này không phản ánh đúng đặc điểm của quần đảo Hoàng Sa.
câu 72: Câu trả lời là: d. gồm hơn 37 đảo, đá,… chia làm hai nhóm: an vĩnh và lưỡi liềm.
Đặc điểm của quần đảo Trường Sa không được chia thành hai nhóm như vậy. Quần đảo Trường Sa bao gồm nhiều đảo và đá, nhưng không được phân chia thành nhóm An Vĩnh và Lưỡi Liềm.
câu 73: Câu trả lời đúng là: b. an vĩnh và lưỡi liềm.
câu 74: Nội dung không phản ánh đúng tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là: d. là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.