Giải hộ em ạ

BÀI 28: SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT Trắc nghiệm Câu 1. Phối tử trong phức chất $[PICI_
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ái Nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ cùng nhau giải các câu hỏi trong bài tập này nhé. **Câu 1:** Phối tử trong phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) và \([Fe(CO)_3]\) là - A. Cl và C - B. Pt và Fe - C. Cl⁻ và CO - D. Cl và CO **Giải:** - Phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) có phối tử là Cl⁻ và phức chất \([Fe(CO)_3]\) có phối tử là CO. Vậy đáp án đúng là **C. Cl⁻ và CO.** **Câu 2:** Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) và \([Fe(CO)_3]\) là - A. 4 và 5. - B. 5 và 6. - C. 5 và 2. - D. 1 và 2. **Giải:** - Trong phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) có 4 phối tử Cl⁻ và trong phức \([Fe(CO)_3]\) có 3 phối tử CO. Vậy đáp án đúng là **A. 4 và 3.** (Chú ý rằng trong đáp án không có 3, nên có thể có sai sót trong bài.) **Câu 3:** Nguyên tử trung tâm của các phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) và \([Fe(CO)_3]\) lần lượt là - A. \(Pt^{4-}\) và \(Fe^{2+}.\) - B. \(Pt^{2+}\) và \(Fe^{2+}.\) - C. Cl và CO. - D. \(Pt^{2+}\) và Fe. **Giải:** - Nguyên tử trung tâm của \([PtCl_4]^{2-}\) là \(Pt^{2+}\) và của \([Fe(CO)_3]\) là \(Fe^{3+}\). Vậy đáp án đúng là **B. \(Pt^{2+}\) và \(Fe^{2+}.\)** **Câu 4:** Điện tích của phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) và \([Fe(CO)_3]\) lần lượt là - A. +2 và +5. - B. +2 và 0. - C. -1 và 0. - D. -2 và 0. **Giải:** - Điện tích của \([PtCl_4]^{2-}\) là -2 và của \([Fe(CO)_3]\) là 0. Vậy đáp án đúng là **D. -2 và 0.** **Câu 5:** Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tử diện và bát diện lần lượt là - A. \([ML_2]\) và \([ML_4].\) - B. \([ML_4]\) và \([ML_4].\) - C. \([ML_4]\) và \([ML_2].\) - D. \([ML_4]\) và \([ML_4].\) **Giải:** - Phức chất dạng tử diện thường có dạng \([ML_4]\) và phức chất bát diện có dạng \([ML_6]\). Do đó, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Tuy nhiên, nếu chọn đáp án phù hợp thì là **C. \([ML_4]\) và \([ML_2].\)** **Câu 6:** Chọn phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát \([ML_4]\) - A. Tứ diện. - B. Bát diện. - C. Vuông phẳng. - D. Tứ diện hoặc vuông phẳng. **Giải:** - Phức chất có dạng tổng quát \([ML_4]\) có thể là tứ diện hoặc vuông phẳng, do đó đáp án đúng là **D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.** **Câu 7:** Phức chất \([Cu(H_2O)_6]^{2+}\) có dạng hình học là - A. Vuông phẳng. - B. Tứ diện. - C. Bát diện. - D. Đường thẳng. **Giải:** - Phức chất này có dạng bát diện, nên đáp án đúng là **C. Bát diện.** **Câu 8:** Chọn đáp án đúng nhất sau về liên kết trong phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) - A. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự cho cặp electron chưa liên kết từ phối tử Cl vào nguyên tử trung tâm \(Pt^{2+}.\) - B. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự cho cặp electron chưa liên kết từ nguyên tử trung tâm \(Pt^{2+}\) vào phối tử Cl. - C. Là liên kết tĩnh điện giữa nguyên tử trung tâm \(Pt^{2-}\) và phối tứ Cl. - D. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự ghép đôi cặp electron của phối tử Cl và nguyên tử trung tâm \(Pt^{2+}.\) **Giải:** - Liên kết trong phức chất \([PtCl_4]^{2-}\) được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết từ phối tử Cl⁻ vào nguyên tử trung tâm \(Pt^{2+}\). Do đó, đáp án đúng là **A.** **Câu 9:** Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất \([Co(NH_3)_4]^{3-}\) và \([FeF_6]^{2-}\) lần lượt là - A. +3 và +3 - B. +3 và +2. - C. +6 và -6. - D. +3 và -3. **Giải:** - Điện tích của nguyên tử trung tâm trong \([Co(NH_3)_4]^{3-}\) là +3 và trong \([FeF_6]^{2-}\) là +2. Vậy đáp án đúng là **B. +3 và +2.** **Câu 10:** Dạng hình học có thể có của phức chất \([FeF_6]^{3-}\) là - A. Tứ diện. - B. Bát diện. - C. Vuông phẳng. - D. Tứ diện hoặc vuông phẳng. **Giải:** - Phức chất \([FeF_6]^{3-}\) có dạng bát diện. Do đó, đáp án đúng là **B. Bát diện.** **Câu 11:** Xét phức chất \([CoCl_2(NH_3)_4]^+\) a. Nguyên tử trung tâm trong phức chất là \(Co^{2+}\) b. Các phối tử có trong phức chất là Cl⁻ và \(NH_3.\) c. Số lượng phối tử trong phức chất là 6. d. Điện tích của phức chất là +3. **Giải:** - a. Đúng - b. Đúng - c. Sai (Số lượng phối tử là 6) - d. Sai (Điện tích tổng cộng là +1) **Câu 12:** Xét phức chất \([ZnCl_4]^{2-}\) a. Số lượng phối tử trong phức chất là 2. b. Liên kết trong phức chất được hình thành là do phối tử Cl⁻ cho cặp electron chưa liên kết vào nguyên tử trung tâm \(Zn^{2+}.\) c. Điện tích của phức chất là +3. d. Phức chất có thể có dạng hình học bát diện. **Giải:** - a. Sai (Số lượng phối tử là 4) - b. Đúng - c. Sai (Điện tích là -2) - d. Đúng **Câu 13:** Xét phức chất \([Ni(NH_3)_6]^{2+}\) a. Phức chất có thể có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng. **Giải:** - Sai, phức chất này có dạng bát diện. Hy vọng rằng những giải đáp này giúp em hiểu rõ hơn về phức chất trong hóa học!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

D
C
A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ái Nhi

Câu 1: Phát biểu đúng về phức chất [Ni(CO)4] là:

  • A. Có cấu trúc hình vuông phẳng. (Sai, [Ni(CO)4] có cấu trúc hình tứ diện.)
  • B. Là phức chất trung tính. (Đúng, CO là ligand trung tính.)
  • C. Ni có số oxi hóa là +2. (Sai, trong [Ni(CO)4], Ni có số oxi hóa là 0.)
  • D. Có vô số đồng phân. (Sai, [Ni(CO)4] không tạo nhiều đồng phân.)

Đáp án: B


Câu 2: Số lượng liên kết trong phức chất [CoCl(NH3)5]²⁺ là:

  • A. 2 (Sai, liên kết không chỉ có 2.)
  • B. 5 (Đúng, liên kết chính có 5 từ NH3.)
  • C. 6 (Sai, không có thêm liên kết nào.)
  • D. 4 (Sai, liên kết không vừa đủ là 4.)

Đáp án: B


Câu 4: Định nghĩa của [Ni(CO)4] và [Fe(CO)6] là:

  • A. [Ni(CO)4] có hình tứ diện và [Fe(CO)6] có hình vuông phẳng. (Sai)
  • B. [Ni(CO)4] có hình tứ diện và [Fe(CO)6] có hình octahedral. (Đúng)
  • C. [Ni(CO)4] có hình vuông phẳng và [Fe(CO)6] có hình tứ diện. (Sai)
  • D. [Ni(CO)4] và [Fe(CO)6] đều có hình hình vuông phẳng. (Sai)

Đáp án: B


Câu 5: Phức chất [Cu(H2O)6]²⁺ có dạng hình học là:

  • A. Tứ diện. (Sai)
  • B. Bát diện. (Sai)
  • C. Hình vuông phẳng. (Sai)
  • D. Dưỡng thang. (Đúng)

Đáp án: D


Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất về lớp điện tử trong phức chất [Ni(CO)4]:

  • A. Liên kết trong phức chất được hình thành do sự chồng chéo orbital giữa liên kết rho trong nguyên tử Ni²⁺ với orbital p. (Sai)
  • B. Liên kết giữa Ni được hình thành do sự gấp đôi electron liên kết phi trong Ni²⁺. (Đúng)
  • C. Phức chất này có 2 liên kết chính. (Sai)
  • D. Phức chất này không phải là phức trị. (Sai)

Đáp án: B


Câu 7: Phức chất [FeF6]³⁻ có hình dạng là:

  • A. Đúng. (Tùy thuộc cấu trúc)
  • B. Sai. (Phân tích từng chất)
  • C. Cấu trúc hình bát diện. (Đúng)
  • D. Cấu trúc khác nhau. (Sai)

Đáp án: C


Câu 8: Hình dạng của [CoCl(NH3)5]²⁺ là:

  • A. Đúng. (Nếu có dẫn chứng cụ thể)
  • B. Sai. (Dựa trên đặc tính của phức)
  • C. Cần kiểm tra lại. (Xem kỹ lại)
  • D. Cần có lý do phân tích. (Chờ phân tích)

Đáp án: C


Câu 9: Diện tích của phức chất [Co(NH3)6]³⁺ là:

  • A. Đúng. (Dựa trên cấu trúc)
  • B. Sai. (Theo thông số)
  • C. Cần thêm thông tin cụ thể. (Tùy chọn)
  • D. Đúng. (Có dẫn chứng)

Đáp án: A


Câu 10: Xét phức chất [FeCl4]²⁻:

  • A. Phức hình vuông phẳng. (Đúng)
  • B. Sai. (Xem lại cấu trúc)
  • C. Cần chứng minh bằng lý thuyết. (Dựa trên nghiên cứu)
  • D. Đúng. (Các hình dạng khác có thể)

Đáp án: A


Câu 11: Xét phức chất [Ni(NH3)6]²⁺:

  • A. Cấu trúc hình vuông phẳng. (Sai)
  • B. Cấu trúc hình tứ diện. (Sai)
  • C. Hình dạng bát diện. (Đúng)
  • D. Sai. (Kiểm tra lại thông tin)

Đáp án: C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved