sjhshđjdjdjjfbf

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thị Kim Tuyền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 21: Để tìm tâm của đường tròn $(C):~x^2+y^2+4x+6y-12=0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương. \[ x^2 + y^2 + 4x + 6y - 12 = 0 \] Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\). Phương trình ban đầu: \[ x^2 + 4x + y^2 + 6y = 12 \] Hoàn thành bình phương cho \(x\): \[ x^2 + 4x = (x + 2)^2 - 4 \] Hoàn thành bình phương cho \(y\): \[ y^2 + 6y = (y + 3)^2 - 9 \] Bước 3: Thay vào phương trình ban đầu: \[ (x + 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 = 12 \] Bước 4: Gom các hằng số về phía bên phải: \[ (x + 2)^2 + (y + 3)^2 - 13 = 12 \] \[ (x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 25 \] Bước 5: So sánh với phương trình chuẩn của đường tròn \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), ta thấy tâm của đường tròn là \((-2, -3)\). Vậy tâm của đường tròn là: A. \(D(-2, -3)\) Đáp án đúng là: A. \(D(-2, -3)\) Câu 22. Để tìm tâm và bán kính của đường tròn từ phương trình $(x-5)^2 + (y+2)^2 = 36$, ta thực hiện các bước sau: 1. Nhận dạng phương trình đường tròn: Phương trình đường tròn có dạng chuẩn là $(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$, trong đó $(a, b)$ là tọa độ tâm và $R$ là bán kính. 2. So sánh với phương trình đã cho: Phương trình $(x-5)^2 + (y+2)^2 = 36$ có thể được viết lại dưới dạng $(x - 5)^2 + (y - (-2))^2 = 6^2$. 3. Xác định tâm và bán kính: Từ phương trình $(x - 5)^2 + (y - (-2))^2 = 6^2$, ta thấy rằng: - Tâm của đường tròn là $(5, -2)$. - Bán kính của đường tròn là $6$. Do đó, tâm và bán kính của đường tròn là: - Tâm: $I(5, -2)$ - Bán kính: $R = 6$ Vậy đáp án đúng là: A. $I(5, -2), R = 6$. Câu 23. Phương trình đường tròn có tâm \( I(a, b) \) và bán kính \( R \) có dạng: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] Trong bài này, tâm \( I(2, 3) \) và bán kính \( R = 5 \). Thay \( a = 2 \), \( b = 3 \), và \( R = 5 \) vào phương trình đường tròn, ta có: \[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 5^2 \] \[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 25 \] Do đó, phương trình đường tròn (C) là: \[ (C): (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 25 \] Vậy đáp án đúng là: A. \( (C): (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 25 \) Đáp án: A. \( (C): (x - 2)^2 + (y - 3)^2 = 25 \) Câu 24. Để tìm tọa độ tâm của đường tròn $(C):~x^2 + y^2 - 8x + 2y + 1 = 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn: Ta cần hoàn thành bình phương cho cả hai biến \(x\) và \(y\). Phương trình ban đầu: \[ x^2 + y^2 - 8x + 2y + 1 = 0 \] Chuyển các hằng số sang phía bên phải: \[ x^2 - 8x + y^2 + 2y = -1 \] 2. Hoàn thành bình phương: - Với \(x\): \[ x^2 - 8x = (x - 4)^2 - 16 \] - Với \(y\): \[ y^2 + 2y = (y + 1)^2 - 1 \] Thay vào phương trình: \[ (x - 4)^2 - 16 + (y + 1)^2 - 1 = -1 \] Gom lại: \[ (x - 4)^2 + (y + 1)^2 - 17 = -1 \] Đơn giản hóa: \[ (x - 4)^2 + (y + 1)^2 = 16 \] 3. Nhận dạng tâm và bán kính: Phương trình chuẩn của đường tròn là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] Trong đó, tâm của đường tròn là \((a, b)\) và bán kính là \(R\). So sánh với phương trình đã hoàn thành bình phương: \[ (x - 4)^2 + (y + 1)^2 = 16 \] Ta thấy rằng tâm của đường tròn là \((4, -1)\) và bán kính là \(4\). Vậy tọa độ tâm của đường tròn là \((4, -1)\). Do đó, đáp án đúng là: A. \((4, -1)\) Câu 25. Để xác định biểu thức nào là tam thức bậc hai, chúng ta cần kiểm tra từng biểu thức theo định nghĩa của tam thức bậc hai. Một tam thức bậc hai có dạng tổng của ba hạng tử, trong đó có một hạng tử bậc hai (hạng tử có biến số nâng lên lũy thừa 2), một hoặc không có hạng tử bậc nhất (hạng tử có biến số nâng lên lũy thừa 1), và một hằng số (hạng tử không có biến số). A. \( f(x) = -2x^3 + 3x^2 + 1 \) - Biểu thức này có hạng tử bậc ba (-2x^3), do đó không phải là tam thức bậc hai. B. \( f(x) = 2x - 3 \) - Biểu thức này chỉ có hạng tử bậc nhất (2x) và hằng số (-3), do đó không phải là tam thức bậc hai. C. \( f(x) = x^2 - \frac{2}{x} + 4 \) - Biểu thức này có hạng tử bậc hai (x^2), nhưng cũng có một hạng tử phân thức (\(\frac{2}{x}\)), do đó không phải là tam thức bậc hai. D. \( f(x) = 3x^2 + x - 1 \) - Biểu thức này có hạng tử bậc hai (3x^2), hạng tử bậc nhất (x), và hằng số (-1). Do đó, đây là tam thức bậc hai. Vậy, biểu thức tam thức bậc hai là: D. \( f(x) = 3x^2 + x - 1 \) Câu 26. Để biểu thức $f(x) = (m-1)x^2 + 4x - 5$ là tam thức bậc hai, hệ số của $x^2$ phải khác 0. Do đó, ta có: \[ m - 1 \neq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ m \neq 1 \] Vậy giá trị của m để biểu thức đó là tam thức bậc hai là: \[ m \neq 1 \] Đáp án đúng là: C. $m \neq 1$ Đáp số: C. $m \neq 1$ Câu 27. Ta có $f(x)=-2x^2+8x-8$. Để xác định dấu của tam thức này, ta cần tìm các nghiệm của phương trình $f(x)=0$. Phương trình $-2x^2 + 8x - 8 = 0$ có thể được viết lại thành: \[ -2(x^2 - 4x + 4) = 0 \] \[ x^2 - 4x + 4 = 0 \] \[ (x - 2)^2 = 0 \] Vậy phương trình có nghiệm kép là $x = 2$. Do hệ số $a = -2 < 0$, tam thức $f(x)$ sẽ có dạng đồ thị là một parabol mở xuống. Khi đó, ta thấy rằng: - Khi $x < 2$, tam thức $f(x)$ sẽ âm. - Khi $x = 2$, tam thức $f(x)$ bằng 0. - Khi $x > 2$, tam thức $f(x)$ cũng sẽ âm. Như vậy, $f(x) \leq 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Vậy mệnh đề đúng là: C. $f(x) \leq 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Câu 28. Để giải quyết câu hỏi về khoảng giá trị của \( x \) sao cho \( f(x) > 0 \) trong đồ thị hàm số \( f(x) = ax^2 + bx + c \) (với \( a \neq 0 \)), chúng ta cần xem xét các đặc điểm của đồ thị parabol. 1. Xác định hướng của parabol: - Nếu \( a > 0 \), đồ thị hàm số \( f(x) = ax^2 + bx + c \) sẽ mở ra phía trên (parabol hướng lên). - Nếu \( a < 0 \), đồ thị hàm số \( f(x) = ax^2 + bx + c \) sẽ mở xuống phía dưới (parabol hướng xuống). 2. Tìm các nghiệm của phương trình \( f(x) = 0 \): - Các nghiệm của phương trình \( f(x) = 0 \) là các điểm giao của đồ thị với trục hoành (các giá trị \( x \) làm cho \( f(x) = 0 \)). - Gọi các nghiệm này là \( x_1 \) và \( x_2 \) (nếu có). 3. Xét các trường hợp: - Trường hợp 1: Parabol hướng lên (\( a > 0 \)): - Nếu \( f(x) > 0 \), thì \( x \) nằm ngoài hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \). Cụ thể: - \( x < x_1 \) hoặc \( x > x_2 \) - Trường hợp 2: Parabol hướng xuống (\( a < 0 \)): - Nếu \( f(x) > 0 \), thì \( x \) nằm giữa hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \). Cụ thể: - \( x_1 < x < x_2 \) 4. Lập luận cụ thể: - Giả sử đồ thị hàm số \( f(x) = ax^2 + bx + c \) có hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \) (với \( x_1 < x_2 \)). - Nếu \( a > 0 \): - \( f(x) > 0 \) khi \( x < x_1 \) hoặc \( x > x_2 \). - Nếu \( a < 0 \): - \( f(x) > 0 \) khi \( x_1 < x < x_2 \). Kết luận: - Nếu \( a > 0 \), thì \( f(x) > 0 \) khi \( x < x_1 \) hoặc \( x > x_2 \). - Nếu \( a < 0 \), thì \( f(x) > 0 \) khi \( x_1 < x < x_2 \). Để có câu trả lời chính xác, cần biết thêm thông tin về giá trị của \( a \) và các nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
cute-nebe-dau

27/02/2025

câu 21,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x^{2} +y^{2} +4x+6y-12=0\\
\rightarrow ( x+2)^{2} +( x+3)^{2} =25
\end{array}$
tâm là : 
$\displaystyle ( -2;-3)$
chọn A 
câu 22,
$\displaystyle ( x-5)^{2} +( y+2)^{2} =36$
tâm là : (5; -2)
bán kính bằng $\displaystyle r=\sqrt{36} =6$
chọn A 
câu 23,
tâm (2; 3) bán kính 5 
$\displaystyle \rightarrow ( x-2)^{2} +( y-3)^{2} =25$
chọn A 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved