câu 1: Câu trả lời đúng là: b. Mãn Thanh. Triều đại Mãn Thanh là triều đại phong kiến Trung Quốc phải đương đầu với thực dân phương Tây từ nửa sau thế kỷ XIX.
câu 2: Đại diện ưu tú nhất cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là Tôn Trung Sơn. Ông đã thành lập Trung Quốc Đồng minh hội và đề ra học thuyết Tam Dân.
câu 3: c. vì nhật tiến hành cải cách tiến bộ.
Nhật Bản đã thực hiện nhiều cải cách tiến bộ về kinh tế, chính trị - xã hội, quân sự và giáo dục, nhờ đó tạo ra sức mạnh không chỉ về kinh tế mà còn trên nhiều mặt khác, giúp Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây.
câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị có tác dụng sau đối với nền kinh tế, xã hội Nhật Bản:
d. a + b đúng.
Cụ thể, cuộc cải cách này giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
câu 5: Nội dung không phải nguyên nhân các nước thực dân phương Tây tiến hành xâm lược Đông Nam Á là: d. các nước Đông Nam Á thực hiện cải cách không thành công.
câu 6: Đến cuối thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây, trừ nước b. Xiêm (Thái Lan).
câu 7: Câu trả lời là c. lật đổ ách cai trị của thực dân phương tây. Nội dung này không phản ánh đúng về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, vì các phong trào này chủ yếu thất bại và không lật đổ được ách cai trị của thực dân phương Tây. Các phong trào diễn ra sôi nổi, có sự tham gia của nhiều tầng lớp xã hội và diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng đều không đạt được mục tiêu giải phóng hoàn toàn.
câu 8: Cuối thế kỉ XVIII.
câu 9: Chính quyền nhà Nguyễn được xây dựng theo chế độ: b. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
câu 10: - Năm 1815 vua Gia Long đã ban hành bộ luật có tên là "Hoàng triều luật lệ" hay còn được biết đến với tên gọi Hoàng Việt luật lệ, Quốc triều điều luật, Nguyễn triều hình luật (luật Gia Long).
- Bộ luật gồm gần 400 điều, quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.
- Có thể đánh giá đây là là bộ luật đầy đủ và hoàn chỉnh nhất trong hệ thống luật cổ của nước ta và là bộ luật đầu tiên trong lịch sử phong kiến Việt Nam có sự thống nhất từ Bắc vào Nam.
câu 11: : Việc khai hoang và thành lập các huyện Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình) gắn liền với công lao của nhân vật: c. Nguyễn Công Trứ.
câu 12: a. đúng
câu 13: b. sai
Nguyên nhân chính khiến nhà Nguyễn thi hành chính sách bế quan tỏa cảng, đóng cửa và cự tuyệt các nước phương Tây không phải vì các nước trong khu vực cũng đều đóng cửa, mà chủ yếu là do sự bảo thủ, lạc hậu và mong muốn duy trì sự độc lập, không muốn bị ảnh hưởng từ các nước phương Tây.
câu 14: a. đúng
câu 15: a. đúng
câu 1: . Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở: d. các đồng bằng.
câu 2: Câu trả lời đúng là: d. đất feralit. Nhóm đất feralit chiếm 65% diện tích tự nhiên ở nước ta.
câu 3: Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là: a. nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Sự suy giảm này thể hiện rõ qua việc nhiều loài thực vật và động vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, như các loài cây gỗ quý và động vật hoang dã quý hiếm. Các lựa chọn khác như b, c, d không phản ánh đúng tình trạng suy giảm số lượng cá thể và loài sinh vật.
câu 4: . Ở miền núi, lượng mưa lớn gây ra hiện tượng: a. xói mòn, rửa trôi.
câu 5: Đất nông nghiệp nước ta sau khi được cải tạo và sử dụng hiệu quả, thích hợp trồng nhiều loại cây khác nhau. Tuy nhiên, trong số các lựa chọn đã đưa ra, đất nông nghiệp thường được cải tạo để trồng:
b. cây lương thực.
Cây lương thực, đặc biệt là lúa nước, là loại cây chủ yếu được trồng trên đất nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng phù sa. Ngoài ra, đất nông nghiệp cũng có thể trồng cây hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp, nhưng cây lương thực là ưu tiên hàng đầu.
câu 6: . Đất mùn núi cao được dùng vào mục đích: a. trồng rừng đầu nguồn.
câu 7: Câu trả lời đúng là: c. tây nguyên.
Đất feralit hình thành trên đá vôi chủ yếu phân bố ở Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, trong khi Tây Nguyên chủ yếu có đất feralit trên đá badan.
câu 8: a. Đất phù sa: Thích hợp cho việc trồng lúa nước, hoa màu và một số cây công nghiệp ngắn ngày. Cây công nghiệp lâu năm không phải là loại cây chủ yếu trên đất phù sa.
b. Đất feralit: Thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè, điều. Đây là loại đất có tính chất chua, nghèo mùn nhưng vẫn có thể phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm.
c. Đất mặn: Thường không phù hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm do tính chất đất không thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng.
d. Đất xám: Thích hợp cho một số loại cây trồng nhưng không phải là loại đất chủ yếu cho cây công nghiệp lâu năm.
Tóm lại, loại đất phù hợp nhất cho cây công nghiệp lâu năm là b. feralit.
câu 9: Câu trả lời đúng là: a. đồng bằng.
câu 10: . Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái: a. hệ sinh thái nông nghiệp.
câu 11: Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu ở khu vực: a. ven sông Tiền.
câu 12: a. đúng.
câu 13: b. sai.
Dải đất bãi bồi ven biển thường là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, không phải rừng thưa rụng lá. Rừng ngập mặn có các loại cây như đước, sú, vẹt, thích nghi với môi trường nước mặn và có bộ rễ trùm giúp giữ đất và bảo vệ bờ biển.
câu 14: B. Sai. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên của nước ta là vườn quốc gia Cúc Phương, không phải vườn quốc gia Ba Bể.
câu 15: a. đúng