Giải giúp em

Bài 1.4. Xác định vectơ cường độ điện trường do đĩa tròn bán kính R, tích điện đều với mật độ điện
rotate image
Trả lời câu hỏi của beiune123
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Giải bài 1.4 Để xác định vectơ cường độ điện trường do đĩa tròn bán kính \( R \) tích điện đều với mật độ điện mặt \( \sigma \) tại điểm \( M \) trên trục đĩa, cách tâm đĩa một khoảng \( x \), chúng ta thực hiện như sau: 1. **Xác định các yếu tố cần thiết**: - Giả sử đĩa tròn nằm trên mặt phẳng \( xy \), tâm đĩa tại gốc tọa độ \( O(0, 0, 0) \). - Điểm \( M(0, 0, x) \) nằm trên trục \( z \). 2. **Phân tích điện trường**: - Chia đĩa thành các vòng tròn nhỏ có bán kính \( r \) và độ dày \( dr \). - Mỗi vòng tròn này có diện tích \( dA = 2\pi r \, dr \) và có điện tích \( dq = \sigma \cdot dA = \sigma \cdot 2\pi r \, dr \). 3. **Tính cường độ điện trường của vòng tròn**: - Theo định luật Coulomb, cường độ điện trường \( dE \) do vòng tròn nhỏ này tạo ra tại điểm \( M \) có hướng về phía điểm \( M \) và có độ lớn: \[ dE = \frac{1}{4\pi \varepsilon_0} \cdot \frac{dq}{(r^2 + x^2)} = \frac{1}{4\pi \varepsilon_0} \cdot \frac{\sigma \cdot 2\pi r \, dr}{(r^2 + x^2)} \] - Phân tích thành hai thành phần: thành phần dọc theo trục \( z \) và thành phần ngang. Do đối xứng, các thành phần ngang sẽ triệt tiêu, chỉ còn lại thành phần dọc theo trục \( z \): \[ dE_z = dE \cdot \frac{x}{\sqrt{r^2 + x^2}} = \frac{\sigma r}{2\varepsilon_0 (r^2 + x^2)} \, dr \] 4. **Tính tổng cường độ điện trường**: - Tích phân từ \( 0 \) đến \( R \): \[ E = \int_0^R dE_z = \int_0^R \frac{\sigma r}{2\varepsilon_0 (r^2 + x^2)} \, dr \] - Đổi biến để tính tích phân. Sau khi thực hiện tích phân, sẽ ra kết quả: \[ E = \frac{\sigma}{2\varepsilon_0} \left( 1 - \frac{x}{\sqrt{R^2 + x^2}} \right) \] 5. **Trường hợp riêng \( R \rightarrow \infty \)**: - Khi \( R \) rất lớn, \( \sqrt{R^2 + x^2} \approx R \). Do đó, ta có: \[ E \approx \frac{\sigma}{2\varepsilon_0} \] 6. **Trường hợp gần tâm đĩa tròn \( (x \rightarrow 0) \)**: - Khi \( x \) gần 0, ta có: \[ E \approx \frac{\sigma}{2\varepsilon_0} \] ### Giải bài 1.5 Để xác định cường độ điện trường tại một điểm bên trong và bên ngoài khối cầu có bán kính \( R \), tích điện đều với mật độ điện khối \( \rho \), chúng ta tiến hành như sau: 1. **Trường hợp bên trong khối cầu** \( (r < R) \): - Theo định luật Gauss, chọn mặt cầu có bán kính \( r \) nhỏ hơn \( R \): \[ Q_{inside} = \rho \cdot \frac{4}{3} \pi r^3 \] - Cường độ điện trường \( E \) tại khoảng cách \( r \) từ tâm là: \[ E \cdot 4\pi r^2 = \frac{Q_{inside}}{\varepsilon_0} \Rightarrow E = \frac{\rho r}{3\varepsilon_0} \] 2. **Trường hợp bên ngoài khối cầu** \( (r \geq R) \): - Chọn mặt cầu có bán kính \( r \) lớn hơn hoặc bằng \( R \): \[ Q_{outside} = \rho \cdot \frac{4}{3} \pi R^3 \] - Cường độ điện trường tại khoảng cách \( r \) từ tâm là: \[ E \cdot 4\pi r^2 = \frac{Q_{outside}}{\varepsilon_0} \Rightarrow E = \frac{\rho \cdot \frac{4}{3} \pi R^3}{\varepsilon_0 \cdot 4\pi r^2} = \frac{\rho R^3}{3\varepsilon_0 r^2} \] 3. **Suy rộng cho trường hợp vỏ cầu tích điện đều**: - Nếu chỉ xét vỏ cầu (có bề dày rất mỏng), thì bên trong vỏ cầu \( E = 0 \), bên ngoài vỏ cầu \( E \) vẫn như công thức trên. ### Kết luận - Kết quả cho bài 1.4: \[ E = \frac{\sigma}{2\varepsilon_0}\left(1 - \frac{x}{\sqrt{R^2+x^2}}\right) \] Khi \( R \rightarrow \infty \) hoặc \( x \rightarrow 0 \), ta có \( E = \frac{\sigma}{2\varepsilon_0} \). - Kết quả cho bài 1.5: - Bên trong khối cầu: \( E = \frac{\rho r}{3\varepsilon_0} \) - Bên ngoài khối cầu: \( E = \frac{\rho R^3}{3\varepsilon_0 r^2} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ngoc-bichngo

07/03/2025

Chắc chắn rồi, tôi sẽ giúp bạn giải quyết hai bài toán này.

Bài 1.4: Điện trường của đĩa tròn tích điện đều

1. Phân tích bài toán:

Ta cần xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trên trục của đĩa tròn, cách tâm đĩa một khoảng x.
Đĩa tròn có bán kính R và mật độ điện mặt σ không đổi.
Ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tính điện trường do từng phần tử diện tích nhỏ trên đĩa gây ra tại điểm M, sau đó tổng hợp lại.
2. Giải quyết bài toán:

Chọn một phần tử diện tích nhỏ dS trên đĩa, có bán kính r và góc dφ. Điện tích của phần tử này là dQ = σdS = σrdrdφ.
Khoảng cách từ dQ đến điểm M là √ (x² + r²).
Cường độ điện trường dE do dQ gây ra tại M có phương dọc theo đường thẳng nối dQ và M. Chỉ có thành phần dEx dọc theo trục đĩa là đóng góp vào điện trường tổng cộng.
dEx = dEcosθ = kdQcosθ / (x² + r²), với cosθ = x / √(x² + r²).
Vậy dEx = kσrdrdφx / (x² + r²)^(3/2), với k = 1 / (4πε₀).
Tích phân dEx trên toàn bộ đĩa, ta được:
E = ∫dEx = ∫(0 đến R) ∫(0 đến 2π) kσx rdrdφ / (x² + r²)^(3/2).
Sau khi tính toán, ta được: E = (σ / (2ε₀)) (1 - x / √(R² + x²)).
3. Xét các trường hợp đặc biệt:

R → ∞ (mặt phẳng rộng vô hạn): Khi R rất lớn, x / √(R² + x²) → 0, do đó E = σ / (2ε₀).
x → 0 (điểm gần tâm đĩa): Khi x rất nhỏ, x / √(R² + x²) → 0, do đó E = σ / (2ε₀).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved