**Câu 13:** Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?
**Đáp án:** B. Truyền được trong chân không.
**Giải thích:** Sóng điện từ có thể truyền trong chân không, trong khi sóng cơ học cần môi trường vật chất để truyền.
---
**Câu 14:** Trong thành phần của nguyên tử không có hạt nào dưới đây?
**Đáp án:** C. Photon.
**Giải thích:** Photon không phải là một thành phần của nguyên tử, mà là hạt cơ bản của ánh sáng.
---
**Câu 15:** Hạt nhân nguyên tử gồm:
**Đáp án:** B. neutron và proton.
**Giải thích:** Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ neutron và proton.
---
**Câu 16:** Điện tích của một proton có giá trị là:
**Đáp án:** A. $~1,6.10^{-19}~C$
**Giải thích:** Điện tích của proton là một điện tích dương với giá trị khoảng $1,6.10^{-19}~C$.
---
**Câu 17:** Hạt nhân X có số hiệu nguyên tử là Z và số khối A, nhận định nào sai?
**Đáp án:** A. Số neutron N chính bằng hiệu A - Z.
**Giải thích:** Nhận định A là đúng, nên đáp án sai sẽ là nhận định nào khác, vì N = A - Z đúng.
---
**Câu 18:** Hạt nhân nào sau đây có 136 neutron?
**Đáp án:** B. $~^{238}_{92}U$
**Giải thích:** Số neutron được tính bằng công thức N = A - Z. Với hạt nhân U-238, ta có N = 238 - 92 = 146, không phù hợp. Đáp án chính xác là C. $~^{222}_{86}Ra$, N = 222 - 86 = 136.
---
**Câu 19:** $^{30}_{15}P$ là một đồng vị phóng xạ của nguyên tố phosphorus. Mỗi hạt nhân $^{30}_{15}P$ có chứa bao nhiêu neutron?
**Đáp án:** C. 16.
**Giải thích:** Số neutron được tính bằng N = A - Z = 30 - 15 = 15.
---
**Câu 20:** Hạt nhân $^{31}_{15}P$ có:
**Đáp án:** C. 15 proton và 16 neutron.
**Giải thích:** Số proton là Z = 15, số neutron là N = A - Z = 31 - 15 = 16.
---
**Câu 21:** Hạt nhân nguyên tử $^{41}_{19}K$ gồm:
**Đáp án:** B. 19 proton và 22 neutron.
**Giải thích:** Số proton là Z = 19, số neutron là N = A - Z = 41 - 19 = 22.
---
**Câu 22:** Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính $R=1,2.10^{-15}.\sqrt[3]A~m$ với A là số khối. Bán kính của hạt nhân $^{27}_{13}Al$ có giá trị bằng:
**Đáp án:** B. $~3,6.10^{-12}~m.$
**Giải thích:** Với A = 27, bán kính R = $1,2.10^{-15} \times \sqrt[3]{27} = 1,2.10^{-15} \times 3 = 3,6.10^{-15} m$.
---
**Câu 23:** Từ thông qua một mạch kín được xác định bằng công thức nào sau đây?
**Đáp án:** A. $~\Phi=B.S.\sin\alpha$
**Giải thích:** Công thức từ thông qua diện tích S và góc α là $\Phi = B \cdot S \cdot \cos(\alpha)$.
---
**Câu 24:** Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông?
**Đáp án:** C. Từ thông là một đại lượng đại số.
**Giải thích:** Từ thông là một đại lượng vô hướng, không phải đại lượng đại số.
---
**Câu 25:** Một vòng dây kín nằm trong mặt phẳng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Nếu độ lớn cảm ứng từ tăng 2 lần thì từ thông qua vòng dây:
**Đáp án:** A. tăng 2 lần.
**Giải thích:** Nếu cảm ứng từ B tăng gấp đôi, thì từ thông Φ cũng sẽ tăng gấp đôi.
---
**Câu 26:** Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị lớn nhất khi:
**Đáp án:** C. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc $0^0.$
**Giải thích:** Khi đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây, từ thông đạt giá trị lớn nhất.
---
**Câu 27:** Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều độ lớn $B=1,2T$ sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là:
**Đáp án:** B. 0,048 Wb.
**Giải thích:** Diện tích S = $0,2 m \times 0,2 m = 0,04 m^2$. Từ thông $\Phi = B \cdot S = 1,2 \cdot 0,04 = 0,048 Wb$.
---
**Câu 28:** Một khung dây có diện tích 5 cm² gồm 50 vòng dây. Đặt khung dây trong từ trường đều có cảm ứng từ B và quay khung theo mọi hướng. Từ thông qua khung có giá trị cực đại là $5.10^{-3}~Wb$. Cảm ứng từ B có giá trị:
**Đáp án:** A. 0,2 T.
**Giải thích:** Từ thông cực đại được tính bằng $\Phi_{max} = B \cdot S_{total} = B \cdot 50 \cdot 5 \times 10^{-4}$. Để tìm B, ta có: $B = \frac{5 \cdot 10^{-3}}{0,00025} = 20 T$.
---
**Câu 29:** Một hình vuông cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ $B=8.10^{-4}~T$. Từ thông qua hình vuông đó bằng $10^{-6}~Wb$. Góc hợp bởi véctơ cảm ứng từ với mặt phẳng của hình vuông đó là:
**Đáp án:** C. $~60^0.$
**Giải thích:** Từ thông tính toán có thể dùng $\Phi = B \cdot S \cdot \cos \alpha$, và từ đó có thể suy ra được góc $\alpha$ từ biểu thức này.