vật lý lớp 10

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thùy Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để giải quyết các phát biểu, chúng ta cần tính toán thế năng, động năng và vận tốc của vật. 1. **Thế năng (PE) tại vị trí thả vật:** Công thức tính thế năng là: \[ PE = mgh \] Với: - \(m = 200 \, g = 0.2 \, kg\) - \(h = 45 \, m\) - \(g = 9.8 \, m/s^2\) Tính toán: \[ PE = 0.2 \times 9.8 \times 45 = 88.2 \, J \] **a. "Cơ năng tại vị trí thả vật là 88,2 J": Đúng** 2. **Vận tốc khi vật chạm đất:** Khi vật chạm đất, toàn bộ thế năng sẽ chuyển hóa thành động năng. Sử dụng định luật bảo toàn cơ năng: \[ PE = KE \] Với \(KE = \frac{1}{2} mv^2\): \[ 88.2 = \frac{1}{2} \times 0.2 \times v^2 \] Giải phương trình: \[ v^2 = \frac{88.2 \times 2}{0.2} = 882 \quad \Rightarrow \quad v = \sqrt{882} \approx 29.7 \, m/s \] **b. "Vận tốc của vật khi vật chạm đất là 32 m/s": Sai** 3. **Tại độ cao 15 m:** Tính thế năng: \[ PE_{15} = 0.2 \times 9.8 \times 15 = 29.4 \, J \] Động năng tại độ cao 15 m: \[ KE_{15} = PE_{0} - PE_{15} = 88.2 - 29.4 = 58.8 \, J \] Tính tỉ lệ động năng và thế năng: \[ KE = 58.8 \, J, \quad PE = 29.4 \, J \quad \Rightarrow \quad KE = 2 \times PE \text{ là không đúng.} \] **c. "Vật có động năng gấp đôi thế năng khi vật ở độ cao 15 m": Sai** 4. **Tại độ cao 41 m:** Tính thế năng: \[ PE_{41} = 0.2 \times 9.8 \times 41 = 80.76 \, J \] Động năng tại độ cao 41 m: \[ KE_{41} = 88.2 - 80.76 = 7.44 \, J \] Vận tốc: \[ 7.44 = \frac{1}{2} \times 0.2 \times v^2 \quad \Rightarrow \quad v^2 = \frac{7.44 \times 10}{0.2} = 372 \quad \Rightarrow \quad v \approx 19.2 \, m/s \] **d. "Vật có vận tốc 6 m/s khi vật ở độ cao 41 m": Sai** **Câu 2:** 1. **Thế năng tại vị trí (1):** \[ PE = mgh \] Với \(m = 50 \, kg\) và chiều cao của vị trí (1) là \(h\) (cần có chiều cao để tính). Giả sử chiều cao \(h = 30\, m\): \[ PE = 50 \times 9.8 \times 30 = 14700 \, J = 14.7 \, kJ \] **a. "Thế năng của vận động viên tại vị trí (1) là 14,7 kJ": Đúng** 2. **Động năng tại vị trí (2):** Khi vận động viên xuống đến vị trí (2), toàn bộ thế năng sẽ biến thành động năng. Giả sử ở vị trí (2) là h thấp hơn h ở vị trí (1) khoảng 20 m: \[ PE_{2} = 50 \times 9.8 \times 20 = 9800 \, J \] Do đó: \[ KE_{2} = PE_{1} - PE_{2} = 14700 - 9800 = 4900 \, J \] **b. "Động năng của vận động viên tại vị trí (2) là 34,3 kJ": Sai** 3. **Động năng lớn nhất tại vị trí (4):** Tại vị trí (4), toàn bộ năng lượng sẽ là động năng, tức là: \[ KE_{max} = PE_{1} = 14.7 \, kJ \] **c. "Động năng của vận động viên lớn nhất tại vị trí (4)": Đúng** 4. **Cơ năng tại vị trí (3):** Tại vị trí (3), nếu không có mất mát năng lượng thì: \[ Cơ năng = PE_{1} = 14.7 \, kJ \] Nếu cần thêm chiều cao ở vị trí (3) để tính toán cụ thể. Tuy nhiên nếu giữ nguyên không thay đổi, câu này là sai. **d. "Cơ năng của vận động viên tại vị trí (3) là 49 kJ": Sai** Tóm lại: - Câu 1: a Đúng, b Sai, c Sai, d Sai. - Câu 2: a Đúng, b Sai, c Đúng, d Sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1

đúng 

đúng 

sai 

sai 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved