

14/03/2025
14/03/2025
1. Phân tích bài toán:
Cho:
m(P) = 13,64 gam
m(hợp chất) = 31,24 gam
Yêu cầu: Xét tính đúng/sai của các ý a, b, c, d.
2. Giải chi tiết:
a) Số mol O phản ứng nhiều hơn số mol của P.
Tính khối lượng O phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m(P) + m(O) = m(hợp chất)
m(O) = m(hợp chất) - m(P) = 31,24 - 13,64 = 17,6 gam
Tính số mol P:
n(P) = m(P) / M(P) = 13,64 / 31 ≈ 0,44 mol
Tính số mol O:
n(O) = m(O) / M(O) = 17,6 / 16 = 1,1 mol
So sánh: n(O) > n(P) (1,1 > 0,44)
Kết luận: Đúng
14/03/2025
Câu 2:
a) Số mol O phản ứng nhiều hơn số mol của P.
b) Định luật bảo toàn khối lượng: m = m + Mode.
c) Oxide tạo thành là P₂O₅.
d) Oxide tạo thành là oxide base.
Câu 3:
a) Số mol CO₂ phản ứng nhiều hơn số mol Ba(OH)₂.
b) Khối lượng muối tạo thành là nhỏ hơn 20 gam.
c) Tỉ lệ số mol Ba(OH)₂ và BaCO₃ là 1:1.
d) Định luật bảo toàn khối lượng.
Phần tự luận:
Câu 1:
a. Phương trình phản ứng của KOH với sulfur dioxide (SO₂): 2KOH+SO2→K2SO3+H2O2KOH + SO_2 \rightarrow K_2SO_3 + H_2O
b. Phương trình phản ứng của KOH với carbon dioxide (CO₂): 2KOH+CO2→K2CO3+H2O2KOH + CO_2 \rightarrow K_2CO_3 + H_2O
Câu 2:
Câu 3: Khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
Câu 4: Viết phương trình hóa học giữa khí oxygen và các đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau:
a. Na + O₂ → Na₂O
b. C + O₂ → CO₂
c. Fe + O₂ → Fe₂O₃
Câu 5: Oxide nào trong các oxide sau là oxide acid, oxide base?
Bài 11: Muối
Câu 1: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau?
Câu 2: Công thức của bạc clorua là:
Câu 3: Chất không tồn tại là:
Thảo Vy
14/03/2025
ʚHoàngɞ ʚKhánhɞ ʚLyɞ
15/03/2025
ko có j^^
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
15/12/2025
15/12/2025
15/12/2025
15/12/2025
Top thành viên trả lời