??????????

Câu 11: Phương trình của đường thẳng $\Delta:~7x-10y-9=0$ có vectơ pháp tuyến
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lương Hồng Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Phương trình của đường thẳng $\Delta:~7x-10y-9=0$ có dạng tổng quát là $Ax + By + C = 0$, trong đó $A = 7$, $B = -10$, và $C = -9$. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng này là $\overrightarrow{n} = (A, B) = (7, -10)$. Do đó, đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{n} = (7, -10)$. Câu 12: Để tìm tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\), ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của hai điểm \(M(x_1, y_1)\) và \(N(x_2, y_2)\): \[ I \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2} \right) \] Trong đó: - \(M(4, 3)\) có \(x_1 = 4\) và \(y_1 = 3\) - \(N(-6, 1)\) có \(x_2 = -6\) và \(y_2 = 1\) Áp dụng công thức: \[ I \left( \frac{4 + (-6)}{2}, \frac{3 + 1}{2} \right) \] Tính từng thành phần: \[ \frac{4 + (-6)}{2} = \frac{-2}{2} = -1 \] \[ \frac{3 + 1}{2} = \frac{4}{2} = 2 \] Vậy tọa độ trung điểm \(I\) là: \[ I(-1, 2) \] Do đó, đáp án đúng là: A. \((-1, 2)\). Câu 1: a) Mệnh đề này sai vì có $A^8_{32}$ cách sắp xếp 8 bạn ngồi vào hàng ghế đầu tiên, không phải là $C^8_{32}$. b) Mệnh đề này sai vì sau khi sắp xếp xong hàng ghế đầu tiên, có $A^8_{24}$ cách sắp xếp 8 bạn ngồi vào hàng ghế thứ hai, không phải là $C^8_{24}$. c) Mệnh đề này đúng vì sau khi sắp xếp xong hàng ghế thứ hai, có $A^8_{16}$ cách sắp xếp 8 bạn ngồi vào hàng ghế thứ ba. d) Mệnh đề này đúng vì sau khi sắp xếp xong hàng ghế thứ ba, có 8! cách sắp xếp các bạn còn lại ngồi vào hàng ghế cuối cùng. Câu 2: a) Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB: - Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB được tính bằng công thức: \[ I = \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2} \right) \] - Thay tọa độ của A và B vào công thức: \[ I = \left( \frac{-2 + 4}{2}, \frac{3 + 5}{2} \right) = \left( \frac{2}{2}, \frac{8}{2} \right) = (1, 4) \] b) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC: - Tọa độ trọng tâm của tam giác được tính bằng công thức: \[ G = \left( \frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3} \right) \] - Thay tọa độ của A, B và C vào công thức: \[ G = \left( \frac{-2 + 4 + 2}{3}, \frac{3 + 5 - 3}{3} \right) = \left( \frac{4}{3}, \frac{5}{3} \right) \] c) Tọa độ vectơ $\overrightarrow{AB}$: - Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ được tính bằng cách lấy tọa độ của B trừ tọa độ của A: \[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A) \] - Thay tọa độ của A và B vào công thức: \[ \overrightarrow{AB} = (4 - (-2), 5 - 3) = (4 + 2, 2) = (6, 2) \] d) Tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BC}$: - Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{BC}$ được tính bằng cách lấy tọa độ của C trừ tọa độ của B: \[ \overrightarrow{BC} = (x_C - x_B, y_C - y_B) \] - Thay tọa độ của B và C vào công thức: \[ \overrightarrow{BC} = (2 - 4, -3 - 5) = (-2, -8) \] - Tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BC}$ được tính bằng công thức: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BC} = x_{AB} \cdot x_{BC} + y_{AB} \cdot y_{BC} \] - Thay tọa độ của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BC}$ vào công thức: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BC} = 6 \cdot (-2) + 2 \cdot (-8) = -12 - 16 = -28 \] Đáp số: a) Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là: $(1, 4)$ b) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là: $\left( \frac{4}{3}, \frac{5}{3} \right)$ c) Tọa độ vectơ $\overrightarrow{AB}$ là: $(6, 2)$ d) Tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BC}$ là: $-28$ Câu 1: Chỉnh hợp chập 3 của 7 được tính bằng công thức sau: \[ A_7^3 = \frac{7!}{(7-3)!} = \frac{7!}{4!} \] Trước tiên, ta tính giai thừa của 7 và 4: \[ 7! = 7 \times 6 \times 5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1 = 5040 \] \[ 4! = 4 \times 3 \times 2 \times 1 = 24 \] Bây giờ, ta thực hiện phép chia: \[ A_7^3 = \frac{5040}{24} = 210 \] Vậy chỉnh hợp chập 3 của 7 là 210. Đáp số: 210 Câu 2: Để tìm hệ số của \( x^3 \) trong khai triển của \( (x-2)^4 \), ta sử dụng công thức nhị thức Newton. Công thức nhị thức Newton cho khai triển \( (a + b)^n \) là: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Trong trường hợp này, \( a = x \), \( b = -2 \), và \( n = 4 \). Ta cần tìm hệ số của \( x^3 \), tức là \( k = 1 \). Áp dụng công thức nhị thức Newton: \[ (x - 2)^4 = \sum_{k=0}^{4} \binom{4}{k} x^{4-k} (-2)^k \] Ta quan tâm đến hạng tử có \( x^3 \), tức là \( 4 - k = 3 \), suy ra \( k = 1 \). Hạng tử này là: \[ \binom{4}{1} x^{4-1} (-2)^1 = \binom{4}{1} x^3 (-2) \] Tính toán tiếp: \[ \binom{4}{1} = 4 \] \[ (-2)^1 = -2 \] Vậy hệ số của \( x^3 \) là: \[ 4 \times (-2) = -8 \] Đáp số: Hệ số của \( x^3 \) trong khai triển của \( (x-2)^4 \) là \(-8\). Câu 3: Để tìm độ dài của đoạn thẳng AB, ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong mặt phẳng tọa độ. Công thức khoảng cách giữa hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \) là: \[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2} \] Áp dụng công thức này cho các điểm \( A(4, 2) \) và \( B(6, 2) \): - \( x_1 = 4 \) - \( y_1 = 2 \) - \( x_2 = 6 \) - \( y_2 = 2 \) Thay các giá trị này vào công thức: \[ AB = \sqrt{(6 - 4)^2 + (2 - 2)^2} \] \[ AB = \sqrt{2^2 + 0^2} \] \[ AB = \sqrt{4 + 0} \] \[ AB = \sqrt{4} \] \[ AB = 2 \] Vậy độ dài của đoạn thẳng AB là 2. Câu 4: Để đi từ tỉnh A đến tỉnh C, ta phải đi qua tỉnh B. Ta sẽ tính số cách chọn phương tiện di chuyển từ A đến B và từ B đến C, sau đó nhân hai kết quả này lại với nhau. 1. Số cách chọn phương tiện di chuyển từ A đến B: - Ô tô - Tàu hỏa - Tàu thủy - Máy bay - Xe máy Có 5 cách chọn phương tiện di chuyển từ A đến B. 2. Số cách chọn phương tiện di chuyển từ B đến C: - Ô tô - Tàu hỏa Có 2 cách chọn phương tiện di chuyển từ B đến C. 3. Tổng số cách chọn phương tiện di chuyển từ A đến C: Ta nhân số cách chọn phương tiện từ A đến B với số cách chọn phương tiện từ B đến C. Số cách chọn phương tiện từ A đến C là: \[ 5 \times 2 = 10 \] Vậy có 10 cách chọn phương tiện di chuyển để có thể đi từ tỉnh A đến tỉnh C. Đáp số: 10 cách.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
dlinhh hayiii

15/03/2025

Câu 2:
a)\[ I = \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2} \right) \]
\[ I = \left( \frac{-2 + 4}{2}, \frac{3 + 5}{2} \right) = \left( \frac{2}{2}, \frac{8}{2} \right) = (1, 4) \]

b)\[ G = \left( \frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3} \right) \]
\[ G = \left( \frac{-2 + 4 + 2}{3}, \frac{3 + 5 - 3}{3} \right) = \left( \frac{4}{3}, \frac{5}{3} \right) \]

c)\[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A) \]
\[ \overrightarrow{AB} = (4 - (-2), 5 - 3) = (4 + 2, 2) = (6, 2) \]

d) \[ \overrightarrow{BC} = (x_C - x_B, y_C - y_B) \]
\[ \overrightarrow{BC} = (2 - 4, -3 - 5) = (-2, -8) \]
- Tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BC}$ được tính bằng công thức:
\[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BC} = x_{AB} \cdot x_{BC} + y_{AB} \cdot y_{BC} \]
- Thay tọa độ của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{BC}$ vào công thức:
\[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BC} = 6 \cdot (-2) + 2 \cdot (-8) = -12 - 16 = -28 \]
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved