15/03/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
15/03/2025
15/03/2025
Chào bạn, dưới đây là phần giải đáp chi tiết cho các bài tập di truyền quần thể của bạn:
Câu 2:
Tần số allele A1 (p) = 0,7.
Tần số allele A2 (q) = 1 - 0,7 = 0,3.
Tỉ lệ cá thể dị hợp tử (A1A2) = 2pq = 2 * 0,7 * 0,3 = 0,42 = 42%.
Câu 3:
Tần số allele a (q) = 0,2.
Tần số allele A (p) = 1 - 0,2 = 0,8.
Tỉ lệ cá thể dị hợp tử (Aa) = 2pq = 2 * 0,8 * 0,2 = 0,32 = 32%.
Câu 4:
Tỉ lệ cá thể bị bệnh (aa) = 9/10000 = 0,0009.
Tần số allele a (q) = √0,0009 = 0,03.
Tần số allele A (p) = 1 - 0,03 = 0,97 = 97%.
Câu 5:
Tỉ lệ cá thể thuần chủng = (0,2)² + (0,5)² + (0,3)² = 0,04 + 0,25 + 0,09 = 0,38 = 38%.
Câu 6:
Tổng tần số allele A và a = (0,3 * 2 + 0,6) / 2 + (0,1 * 2 + 0,6) / 2 = 0,6 + 0,3 = 0,9 = 90%.
Câu 7:
Tỉ lệ cây hoa trắng (aa) = 64 / (36 + 64) = 0,64.
Tần số allele a (q) = √0,64 = 0,8 = 80%.
Câu 8:
Tần số allele A = 50% * 1/2 = 25%
Câu 9:
Tổng số cá thể = 60 + 40 + 100 = 200.
Tần số allele a = (40 + 100 * 2) / (2 * 200) = 240 / 400 = 0,6.
Tỉ lệ aa sau ngẫu phối = (0,6)² = 0,36 = 36%.
Câu 11:
Sau một thế hệ tự thụ, tỉ lệ Aa giảm đi một nửa.
Tỉ lệ Aa sau tự thụ = 0,4 / 2 = 0,2 = 20%.
15/03/2025
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi bạn đã đưa ra:
Câu 2:
Tỉ lệ giao tử chứa allele Al là 70%, tức là tần số allele Al (p) là 0.7.
Vì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định lý Hardy-Weinberg, ta có:
Tỉ lệ thể dị hợp tử (Aa) theo định lý Hardy-Weinberg là:
2pq=2×0.7×0.3=0.422pq = 2 \times 0.7 \times 0.3 = 0.42
Vậy tỉ lệ thể dị hợp tử là 42%.
Câu 3:
Tần số allele a là 0,2 (q = 0.2).
Tần số allele A là:
p=1−q=1−0.2=0.8p = 1 - q = 1 - 0.2 = 0.8
Tỉ lệ thể dị hợp tử (Aa) theo định lý Hardy-Weinberg là:
2pq=2×0.8×0.2=0.322pq = 2 \times 0.8 \times 0.2 = 0.32
Vậy tỉ lệ thể dị hợp tử là 32%.
Câu 4:
Bệnh xơ nang là bệnh lặn, nên tỷ lệ bệnh nhân (homozygous recessive, aa) chiếm 9/10,000.
Tỉ lệ bệnh nhân (aa) là 9/10,000 = 0.0009. Đây là tỉ lệ kiểu gen aa.
Tỉ lệ allele a (q) là căn bậc hai của tỉ lệ aa: q2=0.0009⇒q=0.0009=0.03q^2 = 0.0009 \Rightarrow q = \sqrt{0.0009} = 0.03
Vì p+q=1p + q = 1, ta có: p=1−q=1−0.03=0.97p = 1 - q = 1 - 0.03 = 0.97
Vậy tỉ lệ allele A (tần số allele trội) là 97%.
Câu 5:
Tần số allele A1 là 0,2, A2 là 0,5 và A3 là 0,3.
Tỉ lệ thể thuần chủng (homozygous) là tổng tỉ lệ của các thể đồng hợp tử: p12+p22+p32=0.22+0.52+0.32=0.04+0.25+0.09=0.38p_1^2 + p_2^2 + p_3^2 = 0.2^2 + 0.5^2 + 0.3^2 = 0.04 + 0.25 + 0.09 = 0.38
Vậy tỉ lệ thể thuần chủng là 38%.
Câu 6:
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,3 AA + 0,64 Aa + 0,06 aa.
Tần số allele A (p) là: p=2×AA+Aa2×Tổng soˆˊ caˊ thể=2×0.3+0.642=0.6+0.642=0.62p = \frac{2 \times \text{AA} + \text{Aa}}{2 \times \text{Tổng số cá thể}} = \frac{2 \times 0.3 + 0.64}{2} = \frac{0.6 + 0.64}{2} = 0.62
Tần số allele a (q) là: q=1−p=1−0.62=0.38q = 1 - p = 1 - 0.62 = 0.38
Vậy tỉ lệ của allele A là 62% và tỉ lệ của allele a là 38%.
Câu 7:
Có 36 cây hoa tím và 64 cây hoa trắng. Vì hoa tím là biểu hiện của thể dị hợp Aa hoặc thể đồng hợp AA, còn hoa trắng là thể đồng hợp aa.
Tỉ lệ thể aa (hoa trắng) là: 64100=0.64\frac{64}{100} = 0.64
Tần số allele a (q) là: q2=0.64⇒q=0.64=0.8q^2 = 0.64 \Rightarrow q = \sqrt{0.64} = 0.8
Tần số allele A là: p=1−q=1−0.8=0.2p = 1 - q = 1 - 0.8 = 0.2
Vậy tần số allele a trong quần thể là 80%.
Câu 8:
Quần thể có cấu trúc di truyền 50% Ad và 50% da.
Tần số allele A (p) là: p=2×AA+Aa2×Tổng soˆˊ caˊ thể=2×0.52=0.5p = \frac{2 \times \text{AA} + \text{Aa}}{2 \times \text{Tổng số cá thể}} = \frac{2 \times 0.5}{2} = 0.5
Vậy tần số allele A là 50%.
Câu 9:
Có 60 cá thể AA và 40 cá thể Aa.
Tỉ lệ thể đồng hợp (AA) là:
60100=0.6\frac{60}{100} = 0.6
Tỉ lệ thể dị hợp (Aa) là: 40100=0.4\frac{40}{100} = 0.4
Vậy tỉ lệ kiểu gen aa (homozygous recessive) là 0%.
Câu 10:
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ được tính theo công thức:
2pq=2×0.6×0.4=0.482pq = 2 \times 0.6 \times 0.4 = 0.48
Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ tự thụ là 48%.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời