Câu 2. Ở một quần thể ruồi giấm, xét một gene có 2 allele A1 và A2. Trong đó tỉ lệ các giao tử được tạo ra trong quần thể chứa allele A1 là 70%. Quần thể này đã cân bằng di truyền theo định luật Hardy...

ADS
Trả lời câu hỏi của minh triet

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là câu trả lời cho từng câu hỏi bạn đã đưa ra: **Câu 2:** Trong quần thể ruồi giấm, tỉ lệ allele A1 là 70%, tức là p(A1) = 0,7 và p(A2) = 1 - p(A1) = 0,3. Theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ cá thể mang cả hai allele A1 sẽ là tỉ lệ dị hợp tử (A1A2), tính theo công thức 2pq: Vậy tỉ lệ cá thể ruồi giấm mang cả hai allele A1 là **42,00%**. **Câu 3:** Tần số allele a là 0,2, tức là p(a) = 0,2 và p(A) = 1 - p(a) = 0,8. Tỉ lệ cá thể dị hợp tử (Aa) sẽ được tính theo công thức 2pq: Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp tử về gene này là **32,00%**. **Câu 4:** Tần suất bệnh xơ nang (kiểu gen aa) là 9/10.000, do đó: Tần số allele A (trội) sẽ là: Vậy tần số của allele trội A là **97,00%**. **Câu 5:** Tỉ lệ cá thể thuần chủng (AA và aa) sẽ được tính bằng: Vậy tỉ lệ cá thể thuần chủng trong quần thể là **38,00%**. **Câu 6:** Tổng tần số allele A và a sẽ được tính như sau: - Tần số allele A: - Tần số allele a: Tổng tần số allele A và a: Tỷ lệ % của mỗi allele trong tổng sẽ là: Như vậy, tổng tần số của allele A và a là **100,00%**. **Câu 7:** Số cây hoa tím là 36 và số cây hoa trắng là 64. Tổng số cây là 100. Theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ hoa trắng (aa) sẽ là: Tần số allele A (tím) là: Vậy tần số allele a trong quần thể là **80,00%**. **Câu 8:** Tỉ lệ cấu trúc di truyền là 50% Aa và 50% aa, tức là: - p(A) = 0 + (50%/2) = 0,25. Vậy tần số allele A là **25,00%**. **Câu 9:** Số cá thể AA = 60, Aa = 40, aa = 100. Tổng số cá thể là: Tỉ lệ kiểu gen aa là: Vậy cá thể mang kiểu gene aa chiếm tỉ lệ **50,00%**. **Câu 11:** Tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ tự thụ phấn sẽ là: Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ tự thụ là **24,00%**. Nếu bạn có thêm câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhựt Ydu

15/03/2025

Chào bạn, dưới đây là phần giải đáp chi tiết cho các bài tập di truyền quần thể của bạn:

Câu 2:

Tần số allele A1 (p) = 0,7.
Tần số allele A2 (q) = 1 - 0,7 = 0,3.
Tỉ lệ cá thể dị hợp tử (A1A2) = 2pq = 2 * 0,7 * 0,3 = 0,42 = 42%.
Câu 3:

Tần số allele a (q) = 0,2.
Tần số allele A (p) = 1 - 0,2 = 0,8.
Tỉ lệ cá thể dị hợp tử (Aa) = 2pq = 2 * 0,8 * 0,2 = 0,32 = 32%.
Câu 4:

Tỉ lệ cá thể bị bệnh (aa) = 9/10000 = 0,0009.
Tần số allele a (q) = √0,0009 = 0,03.
Tần số allele A (p) = 1 - 0,03 = 0,97 = 97%.
Câu 5:

Tỉ lệ cá thể thuần chủng = (0,2)² + (0,5)² + (0,3)² = 0,04 + 0,25 + 0,09 = 0,38 = 38%.
Câu 6:

Tổng tần số allele A và a = (0,3 * 2 + 0,6) / 2 + (0,1 * 2 + 0,6) / 2 = 0,6 + 0,3 = 0,9 = 90%.
Câu 7:

Tỉ lệ cây hoa trắng (aa) = 64 / (36 + 64) = 0,64.
Tần số allele a (q) = √0,64 = 0,8 = 80%.
Câu 8:

Tần số allele A = 50% * 1/2 = 25%
Câu 9:

Tổng số cá thể = 60 + 40 + 100 = 200.
Tần số allele a = (40 + 100 * 2) / (2 * 200) = 240 / 400 = 0,6.
Tỉ lệ aa sau ngẫu phối = (0,6)² = 0,36 = 36%.
Câu 11:

Sau một thế hệ tự thụ, tỉ lệ Aa giảm đi một nửa.
Tỉ lệ Aa sau tự thụ = 0,4 / 2 = 0,2 = 20%.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

minh triet

Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi bạn đã đưa ra:

Câu 2:

Tỉ lệ giao tử chứa allele Al là 70%, tức là tần số allele Al (p) là 0.7.

Vì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định lý Hardy-Weinberg, ta có:

  • p+q=1p + q = 1 (p là tần số allele Al, q là tần số allele A2).
  • Do đó, q=1−p=1−0.7=0.3q = 1 - p = 1 - 0.7 = 0.3.

Tỉ lệ thể dị hợp tử (Aa) theo định lý Hardy-Weinberg là:

2pq=2×0.7×0.3=0.422pq = 2 \times 0.7 \times 0.3 = 0.42

Vậy tỉ lệ thể dị hợp tử là 42%.

Câu 3:

Tần số allele a là 0,2 (q = 0.2).

Tần số allele A là:

p=1−q=1−0.2=0.8p = 1 - q = 1 - 0.2 = 0.8

Tỉ lệ thể dị hợp tử (Aa) theo định lý Hardy-Weinberg là:

2pq=2×0.8×0.2=0.322pq = 2 \times 0.8 \times 0.2 = 0.32

Vậy tỉ lệ thể dị hợp tử là 32%.

Câu 4:

Bệnh xơ nang là bệnh lặn, nên tỷ lệ bệnh nhân (homozygous recessive, aa) chiếm 9/10,000.

Tỉ lệ bệnh nhân (aa) là 9/10,000 = 0.0009. Đây là tỉ lệ kiểu gen aa.

Tỉ lệ allele a (q) là căn bậc hai của tỉ lệ aa: q2=0.0009⇒q=0.0009=0.03q^2 = 0.0009 \Rightarrow q = \sqrt{0.0009} = 0.03

Vì p+q=1p + q = 1, ta có: p=1−q=1−0.03=0.97p = 1 - q = 1 - 0.03 = 0.97

Vậy tỉ lệ allele A (tần số allele trội) là 97%.

Câu 5:

Tần số allele A1 là 0,2, A2 là 0,5 và A3 là 0,3.

Tỉ lệ thể thuần chủng (homozygous) là tổng tỉ lệ của các thể đồng hợp tử: p12+p22+p32=0.22+0.52+0.32=0.04+0.25+0.09=0.38p_1^2 + p_2^2 + p_3^2 = 0.2^2 + 0.5^2 + 0.3^2 = 0.04 + 0.25 + 0.09 = 0.38

Vậy tỉ lệ thể thuần chủng là 38%.

Câu 6:

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,3 AA + 0,64 Aa + 0,06 aa.

Tần số allele A (p) là: p=2×AA+Aa2×Tổng soˆˊ caˊ thể=2×0.3+0.642=0.6+0.642=0.62p = \frac{2 \times \text{AA} + \text{Aa}}{2 \times \text{Tổng số cá thể}} = \frac{2 \times 0.3 + 0.64}{2} = \frac{0.6 + 0.64}{2} = 0.62

Tần số allele a (q) là: q=1−p=1−0.62=0.38q = 1 - p = 1 - 0.62 = 0.38

Vậy tỉ lệ của allele A là 62% và tỉ lệ của allele a là 38%.

Câu 7:

Có 36 cây hoa tím và 64 cây hoa trắng. Vì hoa tím là biểu hiện của thể dị hợp Aa hoặc thể đồng hợp AA, còn hoa trắng là thể đồng hợp aa.

Tỉ lệ thể aa (hoa trắng) là: 64100=0.64\frac{64}{100} = 0.64

Tần số allele a (q) là: q2=0.64⇒q=0.64=0.8q^2 = 0.64 \Rightarrow q = \sqrt{0.64} = 0.8

Tần số allele A là: p=1−q=1−0.8=0.2p = 1 - q = 1 - 0.8 = 0.2

Vậy tần số allele a trong quần thể là 80%.

Câu 8:

Quần thể có cấu trúc di truyền 50% Ad và 50% da.

Tần số allele A (p) là: p=2×AA+Aa2×Tổng soˆˊ caˊ thể=2×0.52=0.5p = \frac{2 \times \text{AA} + \text{Aa}}{2 \times \text{Tổng số cá thể}} = \frac{2 \times 0.5}{2} = 0.5

Vậy tần số allele A là 50%.

Câu 9:

Có 60 cá thể AA và 40 cá thể Aa.

Tỉ lệ thể đồng hợp (AA) là:

60100=0.6\frac{60}{100} = 0.6

Tỉ lệ thể dị hợp (Aa) là: 40100=0.4\frac{40}{100} = 0.4

Vậy tỉ lệ kiểu gen aa (homozygous recessive) là 0%.

Câu 10:

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

  • 0,3 AA
  • 0,4 Aa
  • 0,3 aa

Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ được tính theo công thức:

2pq=2×0.6×0.4=0.482pq = 2 \times 0.6 \times 0.4 = 0.48

Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ tự thụ là 48%.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi