nhtbfggfnghfmg

$\underline{C\widehat AU~11;}~Cho~\Delta ABC-\Delta MNP$ khẳng định nà
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng my Ngô nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
CÂU 12: Để tính chiều dài đường cao \( BH \) trong tam giác vuông \( ABC \) với \( AB = 4,5 \, cm \) và \( BC = 6 \, cm \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích tam giác \( ABC \): Diện tích tam giác \( ABC \) được tính bằng công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times BC = \frac{1}{2} \times 4,5 \times 6 = 13,5 \, cm^2 \] 2. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác với đường cao: Diện tích tam giác \( ABC \) cũng có thể được tính bằng công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AC \times BH \] Trong đó, \( AC \) là cạnh huyền của tam giác \( ABC \). 3. Tính cạnh huyền \( AC \): Áp dụng định lý Pythagoras: \[ AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{4,5^2 + 6^2} = \sqrt{20,25 + 36} = \sqrt{56,25} = 7,5 \, cm \] 4. Tính đường cao \( BH \): Ta đã biết diện tích tam giác \( ABC \) là 13,5 cm² và cạnh huyền \( AC \) là 7,5 cm. Do đó: \[ 13,5 = \frac{1}{2} \times 7,5 \times BH \] Giải phương trình này để tìm \( BH \): \[ 13,5 = \frac{7,5}{2} \times BH \implies 13,5 = 3,75 \times BH \implies BH = \frac{13,5}{3,75} = 3,6 \, cm \] Vậy, đường cao \( BH \) bằng 3,6 cm. Đáp án đúng là C. 3,6 cm. Câu 13: Để phân thức $M=\frac{1}{x^2-2x}$ có nghĩa, mẫu số của phân thức phải khác 0. Ta có: \[ x^2 - 2x \neq 0 \] Phân tích mẫu số thành nhân tử: \[ x(x - 2) \neq 0 \] Điều này có nghĩa là: \[ x \neq 0 \quad \text{và} \quad x - 2 \neq 0 \] Từ đó ta có: \[ x \neq 0 \quad \text{và} \quad x \neq 2 \] Vậy điều kiện của x để phân thức có nghĩa là: \[ x \neq 2 \quad \text{và} \quad x \neq 0 \] Do đó, đáp án đúng là: D. $x \neq 2; x \neq 0$ Câu 14: Để tính độ dài BM trong tam giác ABC, ta sẽ sử dụng Định lý Cosin. Trước tiên, ta cần tìm góc BAC. Bước 1: Tính góc BAC bằng Định lý Cosin trong tam giác ABC: \[ \cos(\angle BAC) = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC} \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \cos(\angle BAC) = \frac{6^2 + 9^2 - 12^2}{2 \cdot 6 \cdot 9} = \frac{36 + 81 - 144}{108} = \frac{-27}{108} = -\frac{1}{4} \] Bước 2: Tính độ dài BM bằng Định lý Cosin trong tam giác ABM: \[ BM^2 = AB^2 + AM^2 - 2 \cdot AB \cdot AM \cdot \cos(\angle BAC) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ BM^2 = 6^2 + 4^2 - 2 \cdot 6 \cdot 4 \cdot \left(-\frac{1}{4}\right) \] \[ BM^2 = 36 + 16 + 12 = 64 \] Do đó: \[ BM = \sqrt{64} = 8 \text{ cm} \] Vậy độ dài BM là 8 cm. Đáp án đúng là: A. 8 cm. Câu 15: Để tìm giá trị của \( x \) sao cho \( N = 0 \), ta làm như sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng 0. \[ x^2 - 4x + 4 \neq 0 \] Ta nhận thấy rằng: \[ x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2 \] Do đó: \[ (x - 2)^2 \neq 0 \implies x \neq 2 \] 2. Tìm giá trị của \( x \) sao cho \( N = 0 \): Để phân thức \( N \) bằng 0, tử số của phân thức phải bằng 0 (vì mẫu số không bằng 0): \[ x^2 - 4 = 0 \] Ta giải phương trình này: \[ x^2 - 4 = 0 \implies (x - 2)(x + 2) = 0 \] Từ đây, ta có hai trường hợp: \[ x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = 0 \] Giải các phương trình này: \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: Ta đã xác định \( x \neq 2 \) để mẫu số không bằng 0. Do đó, giá trị \( x = 2 \) bị loại bỏ. Vậy, giá trị duy nhất còn lại là: \[ x = -2 \] Đáp án: C. \( x = -2 \) Bài 1: a) $\frac{2x+1}{3x+2}-\frac{x-3}{3x+2}$ - Để thực hiện phép trừ hai phân thức có cùng mẫu số, ta trừ hai tử số và giữ nguyên mẫu số: \[ \frac{2x+1}{3x+2} - \frac{x-3}{3x+2} = \frac{(2x+1)-(x-3)}{3x+2} = \frac{2x+1-x+3}{3x+2} = \frac{x+4}{3x+2} \] b) $\frac{5x-7}{x-4} + \frac{x+2}{x^2-16} : \frac{x+2}{4-x}$ - Trước tiên, ta nhận thấy rằng $x^2 - 16 = (x-4)(x+4)$ và $4-x = -(x-4)$. Do đó: \[ \frac{x+2}{x^2-16} : \frac{x+2}{4-x} = \frac{x+2}{(x-4)(x+4)} : \frac{x+2}{-(x-4)} = \frac{x+2}{(x-4)(x+4)} \times \frac{-(x-4)}{x+2} = \frac{-1}{x+4} \] - Tiếp theo, ta cộng hai phân thức: \[ \frac{5x-7}{x-4} + \frac{-1}{x+4} = \frac{(5x-7)(x+4) - (x-4)}{(x-4)(x+4)} = \frac{5x^2 + 20x - 7x - 28 - x + 4}{(x-4)(x+4)} = \frac{5x^2 + 12x - 24}{(x-4)(x+4)} \] c) $\frac{x-y}{x^2+2x} \cdot \frac{x^2-4}{x-y}$ - Ta nhận thấy rằng $x^2 + 2x = x(x+2)$ và $x^2 - 4 = (x-2)(x+2)$. Do đó: \[ \frac{x-y}{x(x+2)} \cdot \frac{(x-2)(x+2)}{x-y} = \frac{(x-y)(x-2)(x+2)}{x(x+2)(x-y)} = \frac{x-2}{x} \] d) $\frac{2x+10}{(x-3)^2} : \frac{x+5}{x^2-9}$ - Ta nhận thấy rằng $x^2 - 9 = (x-3)(x+3)$. Do đó: \[ \frac{2x+10}{(x-3)^2} : \frac{x+5}{(x-3)(x+3)} = \frac{2(x+5)}{(x-3)^2} \cdot \frac{(x-3)(x+3)}{x+5} = \frac{2(x+3)}{x-3} \] e) $\frac{x-3}{2x-1} - \frac{x-1}{2x+1}$ - Để thực hiện phép trừ hai phân thức, ta tìm mẫu số chung là $(2x-1)(2x+1)$: \[ \frac{x-3}{2x-1} - \frac{x-1}{2x+1} = \frac{(x-3)(2x+1) - (x-1)(2x-1)}{(2x-1)(2x+1)} = \frac{2x^2 + x - 6x - 3 - (2x^2 - x - 2x + 1)}{(2x-1)(2x+1)} = \frac{2x^2 - 5x - 3 - 2x^2 + 3x - 1}{(2x-1)(2x+1)} = \frac{-2x - 4}{(2x-1)(2x+1)} = \frac{-2(x+2)}{(2x-1)(2x+1)} \] Đáp số: a) $\frac{x+4}{3x+2}$ b) $\frac{5x^2 + 12x - 24}{(x-4)(x+4)}$ c) $\frac{x-2}{x}$ d) $\frac{2(x+3)}{x-3}$ e) $\frac{-2(x+2)}{(2x-1)(2x+1)}$ Bài 2: a) Điều kiện xác định của A: Phân thức $\frac{3x^2+6x}{x^2-4}$ có mẫu thức là $x^2 - 4$. Để phân thức này có nghĩa, mẫu thức phải khác 0. $x^2 - 4 \neq 0$ $(x - 2)(x + 2) \neq 0$ Do đó, $x \neq 2$ và $x \neq -2$. Vậy điều kiện xác định của A là $x \neq 2$ và $x \neq -2$. b) Rút gọn A: $\frac{3x^2+6x}{x^2-4} = \frac{3x(x+2)}{(x-2)(x+2)}$ = $\frac{3x}{x-2}$ (với điều kiện $x \neq -2$) c) Tính giá trị của A tại $x = -1$: Thay $x = -1$ vào biểu thức đã rút gọn: $A = \frac{3(-1)}{-1-2} = \frac{-3}{-3} = 1$ Vậy giá trị của A tại $x = -1$ là 1. d) Tìm giá trị lớn nhất của P biết $P = A : \frac{x^3-2x^2+3x}{x-2}$: $P = \frac{3x}{x-2} : \frac{x^3-2x^2+3x}{x-2}$ = $\frac{3x}{x-2} \times \frac{x-2}{x^3-2x^2+3x}$ = $\frac{3x}{x^3-2x^2+3x}$ = $\frac{3x}{x(x^2-2x+3)}$ = $\frac{3}{x^2-2x+3}$ Ta thấy rằng $x^2 - 2x + 3 = (x - 1)^2 + 2$, do đó $x^2 - 2x + 3$ luôn lớn hơn hoặc bằng 2 (vì $(x - 1)^2$ luôn lớn hơn hoặc bằng 0). Vậy $\frac{3}{x^2-2x+3}$ sẽ đạt giá trị lớn nhất khi mẫu số nhỏ nhất, tức là khi $x^2 - 2x + 3 = 2$. Giải phương trình $x^2 - 2x + 3 = 2$: $x^2 - 2x + 1 = 0$ $(x - 1)^2 = 0$ $x = 1$ Khi $x = 1$, giá trị của P là: $P = \frac{3}{1^2 - 2 \cdot 1 + 3} = \frac{3}{2}$ Vậy giá trị lớn nhất của P là $\frac{3}{2}$, đạt được khi $x = 1$. Bài 3: a) Ta có $\Delta DIK$ vuông tại D có đường cao DE. Xét $\Delta DIK$ và $\Delta EID$, ta có: - Cả hai tam giác đều có góc D chung. - Cả hai tam giác đều có góc vuông tại I và E lần lượt. Do đó, theo tiêu chí góc-góc, ta có $\Delta DIK \sim \Delta EID$. b) Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông DIK, ta có: \[ IK^2 = DI^2 + DK^2 \] \[ IK^2 = 9^2 + 12^2 \] \[ IK^2 = 81 + 144 \] \[ IK^2 = 225 \] \[ IK = \sqrt{225} \] \[ IK = 15 \text{ cm} \] Áp dụng tính chất của tam giác vuông có đường cao hạ từ đỉnh góc vuông, ta có: \[ DE = \frac{DI \times DK}{IK} \] \[ DE = \frac{9 \times 12}{15} \] \[ DE = \frac{108}{15} \] \[ DE = 7.2 \text{ cm} \] Áp dụng tính chất của tam giác vuông có đường cao hạ từ đỉnh góc vuông, ta có: \[ EK = \frac{DK^2}{IK} \] \[ EK = \frac{12^2}{15} \] \[ EK = \frac{144}{15} \] \[ EK = 9.6 \text{ cm} \] Đáp số: - IK = 15 cm - DE = 7.2 cm - EK = 9.6 cm Bài 4: Để chứng minh đẳng thức $\frac{x+1}{x-2}-\frac{2x-1}{x^2-4}-\frac x{x+2}=\frac{3x+3}{x^2-4}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Các phân thức có mẫu số là $x-2$, $x^2-4$, và $x+2$. Ta cần đảm bảo các mẫu số này khác 0. - Điều kiện xác định là: $x \neq 2$, $x \neq -2$. Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân thức: - Mẫu số chung của các phân thức là $(x-2)(x+2)$. - Ta có: \[ \frac{x+1}{x-2} = \frac{(x+1)(x+2)}{(x-2)(x+2)} \] \[ \frac{2x-1}{x^2-4} = \frac{2x-1}{(x-2)(x+2)} \] \[ \frac{x}{x+2} = \frac{x(x-2)}{(x+2)(x-2)} \] Bước 3: Thực hiện phép trừ các phân thức: - Ta có: \[ \frac{(x+1)(x+2)}{(x-2)(x+2)} - \frac{2x-1}{(x-2)(x+2)} - \frac{x(x-2)}{(x+2)(x-2)} \] - Kết hợp các phân thức lại: \[ \frac{(x+1)(x+2) - (2x-1) - x(x-2)}{(x-2)(x+2)} \] Bước 4: Rút gọn tử số: - Ta có: \[ (x+1)(x+2) = x^2 + 3x + 2 \] \[ -(2x-1) = -2x + 1 \] \[ -x(x-2) = -x^2 + 2x \] - Cộng các biểu thức trên: \[ x^2 + 3x + 2 - 2x + 1 - x^2 + 2x = 3x + 3 \] Bước 5: Viết kết quả cuối cùng: - Ta có: \[ \frac{3x + 3}{(x-2)(x+2)} = \frac{3x + 3}{x^2 - 4} \] Vậy, ta đã chứng minh được đẳng thức $\frac{x+1}{x-2}-\frac{2x-1}{x^2-4}-\frac x{x+2}=\frac{3x+3}{x^2-4}$. Bài 5: a) Ta có: $\Delta AHD$ vuông tại $H$ và $\Delta CKD$ vuông tại $K$. Ta thấy $\Delta AHD$ và $\Delta CKD$ có: - $AD = BC$ (tính chất hình bình hành) - $\angle ADH = \angle BCK$ (hai góc so le trong) - $\angle AHD = \angle CKB = 90^\circ$ (vì $AH \perp CD$ và $CK \perp AB$) Do đó, theo trường hợp bằng nhau thứ 2 (cạnh kề 2 góc vuông), ta có $\Delta AHD = \Delta CKD$. Từ đó suy ra $AH = CK$ và $DH = BK$. b) Ta có $AH \perp CD$ và $CK \perp AB$, nên $AH$ và $CK$ là các đường cao hạ từ đỉnh $A$ và $C$ xuống đáy $CD$ và $AB$ tương ứng. Xét tam giác $AIH$ và tam giác $DIK$, ta thấy: - $\angle AIH = \angle DIK$ (góc chung) - $\angle AHI = \angle DKA = 90^\circ$ (vì $AH \perp CD$ và $CK \perp AB$) Do đó, theo trường hợp bằng nhau thứ 1 (góc - cạnh - góc), ta có $\Delta AIH \sim \Delta DIK$. Từ đó suy ra tỉ lệ thức: $\frac{IA}{ID} = \frac{IH}{IK}$. Nhân cả 2 vế với $ID \times IK$, ta được: $IA \times ID = IH \times IK$. Đáp số: $IA \times ID = IH \times IK$. Bài 6: Ta có: $x + y + z = 0$ (1) Bước 1: Bình phương cả hai vế của (1): $(x + y + z)^2 = 0^2$ $x^2 + y^2 + z^2 + 2xy + 2yz + 2zx = 0$ Bước 2: Sắp xếp lại phương trình: $x^2 + y^2 + z^2 = -2(xy + yz + zx)$ Bước 3: Xét mẫu số của biểu thức $A$: $(x - y)^2 + (y - z)^2 + (z - x)^2$ Bước 4: Mở rộng các bình phương: $(x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2$ $(y - z)^2 = y^2 - 2yz + z^2$ $(z - x)^2 = z^2 - 2zx + x^2$ Bước 5: Cộng các biểu thức trên: $(x - y)^2 + (y - z)^2 + (z - x)^2 = x^2 - 2xy + y^2 + y^2 - 2yz + z^2 + z^2 - 2zx + x^2$ $= 2(x^2 + y^2 + z^2) - 2(xy + yz + zx)$ Bước 6: Thay $x^2 + y^2 + z^2 = -2(xy + yz + zx)$ vào mẫu số: $2(x^2 + y^2 + z^2) - 2(xy + yz + zx) = 2(-2(xy + yz + zx)) - 2(xy + yz + zx)$ $= -4(xy + yz + zx) - 2(xy + yz + zx)$ $= -6(xy + yz + zx)$ Bước 7: Thay vào biểu thức $A$: $A = \frac{x^2 + y^2 + z^2}{(x - y)^2 + (y - z)^2 + (z - x)^2}$ $= \frac{-2(xy + yz + zx)}{-6(xy + yz + zx)}$ $= \frac{1}{3}$ Vậy $A = \frac{1}{3}$. Bài 7: a) Ta có $\Delta BNI$ và $\Delta BAC$ có: - $\widehat{B}$ chung - $\widehat{BNI} = \widehat{BAC} = 90^\circ$ Do đó, $\Delta BNI \sim \Delta BAC$ (góc - góc) b) Biết $AB = 8$ cm, $BC = 10$ cm. Ta cần tính $BN$. Vì $I$ là trung điểm của $AB$, nên $BI = \frac{AB}{2} = \frac{8}{2} = 4$ cm. Ta có $\Delta BNI \sim \Delta BAC$, nên ta có tỉ lệ: \[ \frac{BN}{BA} = \frac{BI}{BC} \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \frac{BN}{8} = \frac{4}{10} = \frac{2}{5} \] Từ đó, ta có: \[ BN = 8 \times \frac{2}{5} = \frac{16}{5} = 3.2 \text{ cm} \] c) Để chứng minh $I\widehat{AN} = \widehat{CAN}$, ta sẽ sử dụng kết quả từ câu a. Ta đã chứng minh $\Delta BNI \sim \Delta BAC$. Do đó, ta có: \[ \frac{BN}{BA} = \frac{BI}{BC} \] Từ đây, ta có: \[ BN \cdot BC = BI \cdot BA \] Ta cũng có $\Delta BAN \sim \Delta BCI$ (cạnh - góc - cạnh), do đó: \[ \widehat{BAN} = \widehat{BCI} \] Vì $\widehat{BAN} = \widehat{BCI}$, nên ta có: \[ I\widehat{AN} = \widehat{CAN} \] Đáp số: a) $\Delta BNI \sim \Delta BAC$ b) $BN = 3.2$ cm c) $I\widehat{AN} = \widehat{CAN}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

a) Xét $\displaystyle \Delta BNI$ và $\displaystyle \Delta BAC$, ta có:

$\displaystyle \hat{B}$ chung.

$\displaystyle \widehat{BNI} =\widehat{BAC} =90^{0}$ \ (giả thiết).

Suy ra $\displaystyle \Delta BNI$đồng dạng $\displaystyle \Delta BAC$(góc - góc).

b) Tam giác ABC vuông tại A, có:

$\displaystyle AC\ =\sqrt{BC^{2} \ -\ AB^{2}} \ =\ \ 6cm.$

I là trung điểm AB nên $\displaystyle BI\ =\ AB\ :\ 2\ =\ 8\ :\ 2\ =\ 4cm.$

$\displaystyle \Delta BNI$ đồng dạng $\displaystyle \Delta BAC$ (chứng minh ở câu a).

Suy ra $\displaystyle \frac{BN}{BA} =\frac{BI}{BC}$ (tỉ số các cạnh tương ứng).

Suy ra $\displaystyle BN\ =\frac{BI.BA}{BC} \ =\ ( 4.8) \ :\ 10\ =\ 3,2cm.$

c)$\displaystyle \Delta BNI$ đồng dạng $\displaystyle \Delta BAC$ (chứng minh ở câu a).

Suy ra $\displaystyle \frac{BN}{BA} =\frac{BI}{BC}$ (tỉ số các cạnh tương ứng).

Xét $\displaystyle \Delta BIN$ và$\displaystyle \ \Delta ABC$, ta có:

$\displaystyle \hat{B}$ chung.

$\displaystyle \frac{BN}{BA} =\frac{BI}{BC}$ (chứng minh trên).

Suy ra $\displaystyle \Delta BIN\ $đồng dạng$\displaystyle \ \Delta ABC\ $(cạnh - góc - cạnh).

Suy ra $\displaystyle \widehat{IAN} =\widehat{ICN}$ (hai góc tương ứng).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved