Câu 1.
Để tìm phân số biểu diễn 45%, ta làm như sau:
- Bước 1: Biểu diễn 45% dưới dạng phân số.
\[ 45\% = \frac{45}{100} \]
- Bước 2: Rút gọn phân số $\frac{45}{100}$.
\[ \frac{45}{100} = \frac{45 \div 5}{100 \div 5} = \frac{9}{20} \]
Vậy phân số biểu diễn 45% là $\frac{9}{20}$.
Đáp án đúng là: C. $\frac{9}{20}$
Câu 2.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính số tiền mà công nhân phải đóng vào các khoản phí khác mỗi tháng.
2. Tính tỷ lệ phần trăm của số tiền đó so với tiền lương ban đầu.
Bước 1: Tính số tiền phải đóng vào các khoản phí khác mỗi tháng
Số tiền phải đóng vào các khoản phí khác mỗi tháng là:
\[ 7 000 000 - 6 300 000 = 700 000 \text{ đồng} \]
Bước 2: Tính tỷ lệ phần trăm của số tiền đó so với tiền lương ban đầu
Tỷ lệ phần trăm của số tiền phải đóng vào các khoản phí khác so với tiền lương ban đầu là:
\[ \frac{700 000}{7 000 000} \times 100 = 10 \% \]
Vậy mỗi tháng người đó phải đóng 10% tiền lương vào các khoản phí đó.
Đáp án đúng là: C. 10%.
Câu 3.
Chiều dài hơn chiều rộng số mét là: 20 m
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 2 = 1 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
20 : 1 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 x 2 = 40 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 60 = 2400 (m^2)
Đáp số: 2400 m^2.
Câu 4.
Đầu tiên, ta cần tìm độ dài một cạnh của mảnh vườn hình vuông trong thực tế.
Chu vi của mảnh vườn hình vuông là 500 m. Vì chu vi của hình vuông bằng 4 lần độ dài một cạnh, nên ta có:
Độ dài một cạnh của mảnh vườn hình vuông trong thực tế là:
\[ \frac{500}{4} = 125 \text{ m} \]
Tiếp theo, ta cần vẽ mảnh vườn đó trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 5000. Điều này có nghĩa là mỗi mét trong thực tế sẽ được biểu diễn bằng 1/5000 mét trên bản đồ.
Do đó, độ dài một cạnh của mảnh vườn hình vuông trên bản đồ là:
\[ \frac{125}{5000} = 0,025 \text{ m} \]
Chuyển đổi đơn vị từ mét sang centimet (vì 1 m = 100 cm):
\[ 0,025 \text{ m} = 0,025 \times 100 = 2,5 \text{ cm} \]
Vậy độ dài một cạnh của mảnh vườn hình vuông trên bản đồ là 2,5 cm.
Đáp án đúng là: A. 2,5 cm
Câu 5.
Để tính diện tích xung quanh của một hình lập phương, ta cần biết diện tích của một mặt và sau đó nhân lên với 4 vì hình lập phương có 4 mặt xung quanh.
Bước 1: Tính diện tích một mặt của hình lập phương.
- Diện tích một mặt = cạnh x cạnh
- Diện tích một mặt = 0,5 dm x 0,5 dm = 0,25 dm²
Bước 2: Tính diện tích xung quanh của hình lập phương.
- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt x 4
- Diện tích xung quanh = 0,25 dm² x 4 = 1 dm²
Vậy đáp án đúng là:
C. 1 dm²
Câu 6.
Để so sánh $2,3~m^3$ và $2030~dm^3$, ta cần chuyển đổi chúng về cùng đơn vị đo.
1. Chuyển đổi $2,3~m^3$ sang $dm^3$:
- Ta biết rằng $1~m^3 = 1000~dm^3$.
- Do đó, $2,3~m^3 = 2,3 \times 1000 = 2300~dm^3$.
2. So sánh $2300~dm^3$ và $2030~dm^3$:
- $2300~dm^3 > 2030~dm^3$.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ trống là $>$.
Đáp án đúng là: A. $>$
Bài 1.
a) \(15\% \times 45 + 2,3 \times 34\% - 35\% \times 8\)
Đầu tiên, ta chuyển các phần trăm thành số thập phân:
\[15\% = 0,15\]
\[34\% = 0,34\]
\[35\% = 0,35\]
Thực hiện các phép nhân:
\[0,15 \times 45 = 6,75\]
\[2,3 \times 0,34 = 0,782\]
\[0,35 \times 8 = 2,8\]
Cuối cùng, thực hiện phép cộng và trừ:
\[6,75 + 0,782 - 2,8 = 4,732\]
Kết quả là:
\[4,732\]
b) \(23\% \times 20 \times 50 - 23\% \times 987\)
Đầu tiên, ta chuyển phần trăm thành số thập phân:
\[23\% = 0,23\]
Thực hiện các phép nhân:
\[0,23 \times 20 = 4,6\]
\[4,6 \times 50 = 230\]
\[0,23 \times 987 = 227,01\]
Cuối cùng, thực hiện phép trừ:
\[230 - 227,01 = 2,99\]
Kết quả là:
\[2,99\]
c) \(734,75\% - 289,56\% + 23,4\% \times 3\)
Đầu tiên, ta chuyển các phần trăm thành số thập phân:
\[734,75\% = 7,3475\]
\[289,56\% = 2,8956\]
\[23,4\% = 0,234\]
Thực hiện các phép nhân:
\[0,234 \times 3 = 0,702\]
Cuối cùng, thực hiện phép cộng và trừ:
\[7,3475 - 2,8956 + 0,702 = 5,1539\]
Kết quả là:
\[5,1539\]
d) \(4,37 \times 34\% + 4,37 \times 66\%\)
Đầu tiên, ta chuyển các phần trăm thành số thập phân:
\[34\% = 0,34\]
\[66\% = 0,66\]
Thực hiện các phép nhân:
\[4,37 \times 0,34 = 1,4858\]
\[4,37 \times 0,66 = 2,8922\]
Cuối cùng, thực hiện phép cộng:
\[1,4858 + 2,8922 = 4,378\]
Kết quả là:
\[4,378\]
Bài 2.
Để điền số thích hợp vào chỗ trống, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a) \(1,42 \, m^3 = ... \, m^3 ... \, dm^3 = ... \, dm^3\)
Bước 1: Chuyển đổi phần thập phân sang đơn vị \(dm^3\).
\(1,42 \, m^3\) có thể được viết thành \(1 \, m^3\) và \(0,42 \, m^3\).
Bước 2: Chuyển đổi \(0,42 \, m^3\) sang \(dm^3\). Chúng ta biết rằng \(1 \, m^3 = 1000 \, dm^3\), do đó:
\[0,42 \, m^3 = 0,42 \times 1000 \, dm^3 = 420 \, dm^3\]
Bước 3: Kết hợp lại, ta có:
\[1,42 \, m^3 = 1 \, m^3 420 \, dm^3 = 1420 \, dm^3\]
Vậy đáp án là:
a) \(1,42 \, m^3 = 1 \, m^3 420 \, dm^3 = 1420 \, dm^3\)