Bbcccvbbbvvb

Câu 9. [Mức 1] Cho hàm số $y=f(x),~y=g(x)$ liên tục trên $\mathbb R$ thỏa mãn $f(x)<g
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thùyy Linhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để tìm thể tích V của khối tròn xoay khi quay hình (H) được giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),~y=g(x),$ đường thẳng $x=a,x=b$ quanh trục hoành, ta áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay. Trước tiên, ta cần hiểu rằng khi quay một hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong $y=f(x)$ và $y=g(x)$ từ $x=a$ đến $x=b$ quanh trục hoành, thể tích V của khối tròn xoay được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} \left( R^2 - r^2 \right) dx \] trong đó: - \( R \) là bán kính ngoài, tương ứng với khoảng cách từ trục hoành đến đường cong ngoại vi (ở đây là \( y = g(x) \)). - \( r \) là bán kính trong, tương ứng với khoảng cách từ trục hoành đến đường cong nội vi (ở đây là \( y = f(x) \)). Do đó, thể tích V sẽ là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} \left( g^2(x) - f^2(x) \right) dx \] Vậy đáp án đúng là: D. \( V = \pi \int_{a}^{b} \left( g^2(x) - f^2(x) \right) dx \) Đáp án: D. \( V = \pi \int_{a}^{b} \left( g^2(x) - f^2(x) \right) dx \) Câu 10. Để tìm vận tốc của ô tô tại giây thứ 9, ta cần tính tích phân của gia tốc \(a(t)\) từ thời điểm ban đầu đến thời điểm \(t = 9\) giây. Gia tốc của ô tô là: \[ a(t) = t + 2 \] Vận tốc của ô tô tại thời điểm \(t\) là: \[ v(t) = v_0 + \int_{0}^{t} a(t) \, dt \] Trong đó \(v_0\) là vận tốc ban đầu của ô tô, tức là 15 m/s. Ta tính tích phân: \[ \int_{0}^{t} (t + 2) \, dt = \left[ \frac{t^2}{2} + 2t \right]_{0}^{t} = \frac{t^2}{2} + 2t \] Vậy vận tốc của ô tô tại thời điểm \(t\) là: \[ v(t) = 15 + \left( \frac{t^2}{2} + 2t \right) \] Tại giây thứ 9 (\(t = 9\)): \[ v(9) = 15 + \left( \frac{9^2}{2} + 2 \cdot 9 \right) \] \[ v(9) = 15 + \left( \frac{81}{2} + 18 \right) \] \[ v(9) = 15 + \left( 40.5 + 18 \right) \] \[ v(9) = 15 + 58.5 \] \[ v(9) = 73.5 \text{ m/s} \] Vậy vận tốc của ô tô tại giây thứ 9 là 73,5 m/s. Đáp án đúng là: C. 73,5 (m/s). Câu 11. Để tính thể tích của vật thể đã cho, ta sẽ sử dụng phương pháp cắt lát và tích phân. 1. Xác định diện tích mặt cắt: Mặt cắt là hình vuông có độ dài các cạnh là $\sqrt{3 - x^2}$. Diện tích của hình vuông này là: \[ S(x) = (\sqrt{3 - x^2})^2 = 3 - x^2 \] 2. Tính thể tích bằng phương pháp tích phân: Thể tích của vật thể là tích phân của diện tích mặt cắt theo biến x từ $-\sqrt{3}$ đến $\sqrt{3}$: \[ V = \int_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}} S(x) \, dx = \int_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}} (3 - x^2) \, dx \] 3. Tính tích phân: Ta thực hiện tích phân từng phần: \[ \int_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}} (3 - x^2) \, dx = \left[ 3x - \frac{x^3}{3} \right]_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}} \] Tính giá trị tại các cận: \[ \left( 3\sqrt{3} - \frac{(\sqrt{3})^3}{3} \right) - \left( 3(-\sqrt{3}) - \frac{(-\sqrt{3})^3}{3} \right) \] \[ = \left( 3\sqrt{3} - \frac{3\sqrt{3}}{3} \right) - \left( -3\sqrt{3} + \frac{3\sqrt{3}}{3} \right) \] \[ = \left( 3\sqrt{3} - \sqrt{3} \right) - \left( -3\sqrt{3} + \sqrt{3} \right) \] \[ = 2\sqrt{3} + 2\sqrt{3} \] \[ = 4\sqrt{3} \] Vậy thể tích của vật thể đã cho là: \[ V = 4\sqrt{3} \] Đáp án đúng là: B. $4\sqrt{3}$ Câu 12. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định giai đoạn chuyển động: - Từ thời điểm \( t = 0 \) đến \( t = 2 \) giây: Vận tốc tăng dần từ 0 m/s lên 10 m/s. - Từ thời điểm \( t = 2 \) đến \( t = 4 \) giây: Vận tốc giảm dần từ 10 m/s xuống 0 m/s. - Từ thời điểm \( t = 4 \) đến \( t = 6 \) giây: Vận tốc giảm dần từ 0 m/s xuống -10 m/s. - Từ thời điểm \( t = 6 \) đến \( t = 8 \) giây: Vận tốc tăng dần từ -10 m/s lên 0 m/s. 2. Tính quãng đường đã đi trong mỗi giai đoạn: - Từ \( t = 0 \) đến \( t = 2 \) giây: \[ s_1 = \frac{1}{2} \times 10 \times 2 = 10 \text{ m} \] - Từ \( t = 2 \) đến \( t = 4 \) giây: \[ s_2 = \frac{1}{2} \times 10 \times 2 = 10 \text{ m} \] - Từ \( t = 4 \) đến \( t = 6 \) giây: \[ s_3 = \frac{1}{2} \times 10 \times 2 = 10 \text{ m} \] - Từ \( t = 6 \) đến \( t = 8 \) giây: \[ s_4 = \frac{1}{2} \times 10 \times 2 = 10 \text{ m} \] 3. Tính tổng quãng đường đã đi: \[ s_{\text{tổng}} = s_1 + s_2 + s_3 + s_4 = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 \text{ m} \] 4. Tính khoảng cách từ điểm xuất phát: - Từ \( t = 0 \) đến \( t = 2 \) giây: Vật chuyển động về phía trước 10 m. - Từ \( t = 2 \) đến \( t = 4 \) giây: Vật tiếp tục chuyển động về phía trước thêm 10 m nữa, tổng cộng 20 m. - Từ \( t = 4 \) đến \( t = 6 \) giây: Vật chuyển động ngược lại 10 m, tổng cộng 10 m. - Từ \( t = 6 \) đến \( t = 8 \) giây: Vật tiếp tục chuyển động ngược lại 10 m nữa, trở về điểm xuất phát. Do đó, sau 8 giây, vật trở về điểm xuất phát, khoảng cách từ điểm xuất phát là 0 m. Đáp số: - Tổng quãng đường đã đi: 40 m - Khoảng cách từ điểm xuất phát: 0 m
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved